Thuốc Camptosar (irinotecan): Công dụng và cách dùng thuốc

0
1557
Thuoc Camptosar irinotecan Cong dung va cach dung thuoc
5/5 - (1 vote)

Camptosar (irinotecan) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Cách dùng, liều dùng thuốc ra sao? Khi sử dụng ta cần lưu ý những gì? Bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online xin giới thiệu chi tiết sản phẩm Camptosar.

Thành phần Camptosar

Camptosar có thành phần hoạt chất chính là irinotecan.

Chỉ định dùng thuốc Camptosar

Camptosar được sử dụng để điều trị ung thư ruột đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Ung thư đã lan rộng không thể điều trị bằng phẫu thuật một mình. Một trong những lựa chọn trong tình huống này là điều trị bằng thuốc chống ung thư, được gọi là hóa trị.

Camptosar có thể được sử dụng khi ung thư lan rộng ra ngoài ruột được chẩn đoán lần đầu. Tại thời điểm này Camptosar sẽ được dùng kết hợp với các loại thuốc chống ung thư khác. Ngoài ra, Camptosar được sử dụng một mình khi ung thư không đáp ứng hoặc đã tái phát sau khi điều trị ban đầu.

Thuoc Camptosar irinotecan Cong dung va cach dung thuoc2
Chỉ định dùng thuốc Camptosar

Quá liều lượng của Camptosar

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Camptosar. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Xem thêm các bài viết liên quan đến ung thư: Thuốc điều trị ung thư

Cảnh báo khi dùng thuốc Camptosar

Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng y tế hoặc dị ứng nào bạn có thể mắc phải, bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, cho dù bạn đang mang thai hay cho con bú và bất kỳ thông tin quan trọng nào khác về sức khỏe của bạn. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.

Thiếu máu:  

Thuốc Camptosar có thể gây ra lượng hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da xanh xao, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.

Chảy máu:  

Camptosar có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, khiến vết cắt khó cầm máu. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu cam thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc phân có màu đen và hắc ín, hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu định kỳ để đảm bảo phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.

Cục máu đông: 

Thuốc Camptosar có thể làm tăng cơ hội hình thành cục máu đông, gây giảm lưu lượng máu đến các cơ quan hoặc tứ chi.

Bệnh tiểu đường:  

Thuốc Camptosar có thể làm tăng mức đường huyết. Nếu bạn bị tiểu đường, bác sĩ nên theo dõi chặt chẽ tình trạng của bạn trong khi bạn đang dùng irinotecan. Thảo luận với bác sĩ của bạn về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.

Tiêu chảy:  

Tiêu chảy xảy ra hơn 24 giờ sau khi điều trị là một tác dụng phụ thường gặp. Bác sĩ có thể khuyến nghị bạn dùng loperamide dạng uống (bằng miệng) nếu bị tiêu chảy. Điều quan trọng là tiêu chảy phải được điều trị kịp thời và tích cực nếu nó xảy ra. Nếu bạn đang dùng loperamide theo chỉ dẫn của bác sĩ và tình trạng tiêu chảy vẫn tiếp tục kéo dài hơn 48 giờ, hãy đến cơ sở y tế ngay lập tức. Điều quan trọng nữa là bạn phải uống nhiều nước nếu bị tiêu chảy.

Buồn ngủ/giảm tỉnh táo:  

Camptosar có thể gây mệt mỏi, chóng mặt hoặc thay đổi thị lực. Tránh các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thuốc ảnh hưởng đến bạn theo cách này.

Nhiễm trùng:  

Cũng như tiêu diệt tế bào ung thư, thuốc Camptosar có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (tế bào bạch cầu). Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị bệnh truyền nhiễm. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bắt đầu nhận thấy các dấu hiệu của nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng các loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.

Viêm phổi:  

Hiếm khi xảy ra tình trạng viêm phổi (bệnh phổi kẽ), gây khó thở ở một số người dùng thuốc này. Biến chứng này có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Nếu bạn cảm thấy khó thở hoặc ho mới hoặc trầm trọng hơn (kèm theo hoặc không kèm theo sốt) bất cứ lúc nào trong khi bạn đang điều trị bằng Camptosar, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Vắc xin: 

Không nên tiêm vắc xin sống khi bạn đang điều trị bằng Camptosar. Bất kỳ loại vắc xin bắt buộc nào phải được hoàn thành trước khi bắt đầu điều trị ung thư hoặc hoãn lại cho đến khi quá trình điều trị hoàn tất.

Mang thai:  

Camptosar có thể gây dị tật bẩm sinh nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng Camptosar vào thời điểm thụ thai, hoặc nếu nó được sử dụng trong thời kỳ mang thai. Cả hai đối tác nên sử dụng một hình thức kiểm soát sinh đẻ đáng tin cậy trong khi dùng thuốc này. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng Camptosar, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú:  

Người ta không biết liệu Camptosar có đi vào sữa mẹ hay không. Phụ nữ không nên cho con bú trong khi sử dụng Camptosar do nguy cơ gây hại cho trẻ sơ sinh.

Trẻ em:  

Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc Camptosar chưa được thiết lập cho trẻ em.

Người cao tuổi:  

Tăng nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy đối với những người trên 65 tuổi. Hãy thảo luận về bất kỳ mối lo ngại nào mà bạn có thể có với bác sĩ của mình.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Calquence: Công dụng và cách dùng thuốc

Cách dùng thuốc Camptosar

Camptosar được dùng bằng cách truyền qua tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch, IV).

Camptosar là một chất gây khó chịu. Chất kích thích là một chất hóa học có thể gây viêm tĩnh mạch mà nó được đưa qua. Nếu thuốc thoát ra khỏi tĩnh mạch, nó có thể gây tổn thương mô. Y tá hoặc bác sĩ cho Camptosar phải được đào tạo cẩn thận. Nếu bạn bị đau hoặc thấy đỏ hoặc sưng tấy tại vị trí IV khi đang tiêm Camptosar, hãy thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức. 

Số lượng Camptosar mà bạn sẽ nhận được phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chiều cao và cân nặng, sức khỏe chung của bạn hoặc các vấn đề sức khỏe khác, và loại ung thư hoặc tình trạng đang được điều trị. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng và lịch trình của bạn.

Thuốc Camptosar có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Camptosar:

  • Buồn nôn và ói mửa
  • Yếu đuối
  • Số lượng bạch cầu thấp (điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng)
  • Số lượng tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu)
  • Rụng tóc
  • Kém ăn
  • Sốt
  • Giảm cân

Những tác dụng phụ này là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng Camptosar:

  • Táo bón
  • Khó thở
  • Mất ngủ
  • Ho
  • Đau đầu
  • Mất nước
  • Ớn lạnh
  • Phát ban da
  • Đầy hơi
  • Đỏ bừng mặt khi tiêm truyền
  • Lở miệng
  • Ợ nóng
  • Sưng bàn chân và mắt cá chân

Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Một số trường hợp hiếm gặp (xảy ra với dưới 10% bệnh nhân) không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Tương tác thuốc Camptosar

Có thể có sự tương tác giữa irinotecan và bất kỳ thứ nào sau đây:

  • Amiodarone, amphotericin B, apalutamide
  • Thuốc chống nấm azole (ví dụ: fluconazole, ketoconazole, itraconazole)
  • BCG
  • Baricitinib, bicalutamide 50mg, bosentan
  • Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
  • Carbamazepine, carvedilol, clozapine, cobicistat, conivaptan, cyclosporine
  • Defriprone, denosumab, dipyridamole, dronedarone
  • Echinacea, elagolix, eliglustat, enzalutamide 40mg, eslicarbazepine
  • Fingolimod, flbanserin
  • Gemfibrozil
  • Nước bưởi
  • Thuốc kháng vi-rút viêm gan C (ví dụ: dasabuvir, glecaprevir, ombitasvir, paritaprevir, pibrentasvir)
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside của HIV (NNRTI; ví dụ: efavirenz, etravirine, nevirapine)
  • Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir)
  • Thuốc nhuận tràng
  • Leflunomide, lomitapide
  • Kháng sinh macrolide (ví dụ: azithromycin, clarithromycin, erythromycin)
  • Natalizumab
  • Mesalamine, mifepristone, mitotane, modafinil
  • Natalizumab
  • Ocrelizumab
  • Phenobarbital, phenytoin, pimecrolimus, prazosin, primidone, propafenone
  • Quinidine, quinine
  • Rifabutin, rifampin, roflumilast
  • St. John’s wort
  • Sarilumab
  • Tacrolimus 10mg, tocilizumab, tofacitinib, tolvaptan
  • Chất ức chế tyrosine kinase (ví dụ: dabrafenib, imatinib, nilotinib, pazopanib, sunitinib 12.5mg)
  • Vắc-xin, valproate

Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.  Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:

  • Ngừng dùng một trong những loại thuốc,
  • Thay đổi một trong những loại thuốc khác,
  • Thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc, hoặc
  • Để nguyên mọi thứ.

Tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số chúng.  Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.

Các loại thuốc khác với những loại được liệt kê ở trên có thể tương tác với thuốc này. Cho bác sĩ hoặc người kê đơn của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn (không kê đơn) và thảo dược bạn đang dùng. Cũng cho họ biết về bất kỳ chất bổ sung nào bạn dùng. Vì caffeine, rượu, nicotine từ thuốc lá hoặc ma túy đường phố có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhiều loại thuốc, bạn nên cho người kê đơn biết nếu bạn sử dụng chúng.

Chống chỉ định thuốc Camptosar

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Dược động học thuốc Camptosar

Thuoc Camptosar irinotecan Cong dung va cach dung thuoc
Dược động học thuốc Camptosar

Phân bổ

Irinotecan liên kết với protein huyết tương ở mức trung bình (30% đến 68% liên kết). SN-38 liên kết cao với protein huyết tương của con người (khoảng 95% liên kết). Protein huyết tương mà irinotecan và SN-38 liên kết chủ yếu là albumin .

Sự trao đổi chất

Irinotecan chịu sự chuyển đổi trao đổi chất rộng rãi bởi các hệ thống enzym khác nhau, bao gồm các esterase để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính SN-38 và UGT1A1 qua trung gian glucuronid hóa SN-38 để tạo thành chất chuyển hóa glucuronid không hoạt động SN-38G. 

Irinotecan cũng có thể trải qua quá trình chuyển hóa oxy hóa qua trung gian CYP3A4 thành một số sản phẩm oxy hóa không hoạt động, một trong số đó có thể bị thủy phân bởi carboxylesterase để giải phóng SN-38. Các nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra rằng irinotecan, SN-38 và một chất chuyển hóa khác axit aminopentane carboxylic (APC), không ức chế các isozyme cytochrome P-450. Hoạt động của UGT1A1 giảm ở những người có đa hình di truyền dẫn đến giảm hoạt động của enzym như đa hình UGT1A1 28.

Khoảng 10% dân số Bắc Mỹ đồng hợp tử về alen UGT1A1 28 (còn được gọi là kiểu gen UGT1A1 7/7). Trong một nghiên cứu tiền cứu, trong đó irinotecan được sử dụng dưới dạng đơn chất (350 mg / m 2) theo lịch trình 3 tuần một lần, bệnh nhân có kiểu gen UGT1A1 7/7 có mức phơi nhiễm SN-38 cao hơn bệnh nhân có alen UGT1A1 kiểu hoang dã (kiểu gen UGT1A1 6/6). SN-38 glucuronid có 1/50 đến 1/100 hoạt tính của SN-38 trong các thử nghiệm gây độc tế bào bằng cách sử dụng hai dòng tế bào trong ống nghiệm.

Bài tiết

Sự sắp xếp của irinotecan vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn ở người. Bài tiết irinotecan qua nước tiểu là 11% đến 20%; SN-38, <1%; và SN-38 glucuronid, 3%. Sự bài tiết tích lũy qua mật và nước tiểu của irinotecan và các chất chuyển hóa của nó (SN-38 và SN-38 glucuronid) trong khoảng thời gian 48 giờ sau khi dùng irinotecan ở hai bệnh nhân dao động từ khoảng 25% (100 mg / m 2 ) đến 50% ( 300 mg/m 2 ).

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Beleodaq (belinostat): Công dụng và cách dùng thuốc

Bảo quản thuốc Camptosar ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này.

Thuốc Camptosar giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Camptosar sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Camptosar tại Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Bác sĩ: Võ Mộng Thoa


Nguồn Tham Khảo

  1. Nguồn: https://www.drugs.com/camptosar.html. Truy cập ngày 26/08/2021.
  2. Camptosar – Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Irinotecan. Truy cập ngày 26/08/2021.
Previous articleThuốc Campath hỗ trợ trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Next articleThuốc Onivyde 4,3 mg Irinotecan giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Nhathuochongduc
Giới thiệu về Bác Sĩ Hồng Đức Bác Sĩ Hồng Đức đang phục vụ ở Nhathuochongduc.com - Nhà Thuốc Hồng Đức với mong muốn chia sẻ các thông tin về thuốc, cách sử dụng hiệu quả cùng những phương pháp phòng ngừa và điều trị bệnh thông thường để đem đến lợi ích cho độc giả. Bác Sĩ Hồng Đức đã tốt nghiệp ở trường Đại học Y dược TPHCM, một ngôi trường với uy tín và truyền thống lâu đời trong việc đào tạo y bác sĩ và dược sĩ có trình độ chuyên môn cao ở Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy, Bác Sĩ Hồng Đức đã dày công tìm hiểu, tra cứu và cập nhật thông tin y tế, tài liệu về thuốc, cũng như hướng dẫn điều trị cho các bệnh nhân và biên tập những nội dung về bệnh học từ các nguồn uy tín. Cô đã lựa chọn kỹ càng các thông tin từ từ những thông tin y tế hàng đầu thế giới, cũng như từ những tạp chí y khoa như FDA Hoa Kỳ, PubMeD, NSH.UK, Drugs.com, và rất nhiều nguồn khác. Chính nhờ vào sự cố gắng cũng như kiến thức vững vàng, dược sĩ Đặng Hằng luôn đem đến cho bệnh nhân các thông tin chính xác và mới nhất về bệnh học, mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here