Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram: Công dụng, liều dùng

0
4282
Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram: Công dụng, liều dùng
Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram: Công dụng, liều dùng
5/5 - (1 vote)

Cipralex 20mg (escitalopram) là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các vấn đề liên quan đến tâm lý như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), và rối loạn lo âu tổng quát (GAD). Thuốc có sẵn với hai dạng hàm lượng chính là 10mg và 20mg. Vậy Cipralex có tác dụng như thế nào, cách dùng và liều lượng ra sao? Thuốc có những tác dụng phụ nào mà người dùng cần lưu ý? Và điều quan trọng là chúng ta cần biết những gì khi sử dụng escitalopram? 

Cipralex thông tin thuốc

  • Tên thương hiệu: Cipralex
  • Phân loại: Thuốc hướng tâm thần
  • Thành phần hoạt chất chính: Escitalopram
  • Thông tin xuất xứ: Eurimpharm Arzneimittel GmbH Eurimpark 8
  • Hàm lượng: 10mg và 20mg
  • Dạng: Viên nén, viên nén bao phim

Cipralex là thuốc gì?

Cipralex 20mg là một loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thụ serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc này chủ yếu được chỉ định để điều trị trầm cảm, giúp cân bằng mức serotonin trong não, từ đó cải thiện tâm trạng và tinh thần.

Ngoài ra, Cipralex còn được sử dụng để điều trị các rối loạn lo âu, ám ảnh cưỡng chế, cũng như các chứng rối loạn hoảng loạn, mang lại sự hỗ trợ hiệu quả cho những người gặp khó khăn về tinh thần.

Xem thêm các bài viết liên quan đến thần kinh: Thần kinh

Cipralex có những dạng nào?

Cipralex có những dạng nào?
Cipralex có những dạng nào?

Viên nén thông thường sẽ có hàm lượng 10mg cipralex:

Mỗi viên nén bao phim có màu trắng, hình bầu dục, được khắc dấu “EL” trên một mặt và chứa 10mg escitalopram dưới dạng escitalopram oxalat.

Các thành phần không phải thuốc bao gồm: natri croscarmellose, silicon dioxide dạng keo, hydroxypropyl methylcellulose, cellulose vi tinh thể, talc, polyethylene glycol 400, magie stearat và titanium dioxide (trắng E-171).

Viên nén thông thường hàm lượng 20mg cipralex:

  • Mỗi viên nén bao phim có hình bầu dục, màu trắng, đã được ghi điểm và đã được đánh dấu “EN” ở một mặt, chứa khoảng 20mg escitalopram (ở dưới dạng escitalopram oxalat).
  • Thành phần không phải là thuốc: silicon dioxide dạng keo, hydroxypropyl methylcellulose, natri croscarmellose, magie stearat, polyethylene glycol 400, cellulose vi tinh thể, talc, và titanium dioxide (trắng E-171).

Cipralex chỉ định điều trị 

Thuốc Cipralex là một liệu pháp hiệu quả trong việc điều trị nhiều rối loạn tâm lý, bao gồm bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu tổng quát (GAD) và trầm cảm nặng (MDD).

Cipralex hỗ trợ điều trị các giai đoạn trầm cảm chính, giúp giảm bớt triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ngoài ra, thuốc cũng rất hiệu quả trong việc điều trị các chứng sợ hãi, bao gồm rối loạn sợ hãi có hoặc không kèm theo lo âu.

Thuốc còn được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu xã hội (hay còn gọi là ám ảnh xã hội), giúp người bệnh vượt qua những nỗi sợ giao tiếp và xây dựng lại sự tự tin. Bên cạnh đó, Cipralex cũng là một giải pháp hữu ích trong việc điều trị các rối loạn lo âu tổng quát và các bệnh liên quan đến sự ám ảnh cưỡng chế, giúp người bệnh giảm bớt cảm giác lo lắng và căng thẳng kéo dài.

Chống chỉ định Cipralex

Chống chỉ định Cipralex
Chống chỉ định Cipralex
  • Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Cipralex không nên sử dụng sản phẩm này.
  • Cũng cần lưu ý rằng thuốc Cipralex không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs), vì có thể gây ra các phản ứng không mong muốn.

Cipralex liều dùng thuốc bao nhiêu?

Liều dùng thông thường của thuốc Cipralex 10mg cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc trầm cảm:

  • Liều khởi đầu: Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Sau ít nhất một tuần, nếu cần, có thể tăng liều lên 20 mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: Duy trì liều từ 10 đến 20 mg mỗi ngày một lần.
  • Liều tối đa: Không vượt quá 20 mg mỗi ngày một lần.

Đối với người cao tuổi mắc trầm cảm, liều khuyến cáo thường là 10 mg mỗi ngày, uống một lần duy nhất.

Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi: 

  • Liều khởi đầu: Bắt đầu với 10 mg cipralex mỗi ngày, cho trẻ uống một lần duy nhất. Sau ít nhất 3 tuần điều trị, nếu cần, có thể tăng liều lên 20 mg mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Đối với trẻ em, liều duy trì dao động từ 10 mg đến 20 mg mỗi ngày, uống một lần duy nhất.
  • Liều tối đa: Liều cao nhất có thể sử dụng là 20 mg mỗi ngày, cho trẻ uống một lần.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Sulpragi 50 mg Sulpirid: Công dụng và cách dùng

Cipralex quá liều thuốc 

Độc tính

Dữ liệu lâm sàng về quá liều thuốc vẫn còn khá hạn chế, với nhiều trường hợp quá liều xảy ra cùng với việc sử dụng các loại thuốc khác. Trong số đó, phần lớn các trường hợp được báo cáo có triệu chứng nhẹ hoặc không có triệu chứng.

Các trường hợp tử vong do quá liều cipralex rất hiếm, chủ yếu là khi thuốc được kết hợp với các loại thuốc khác. Liều từ 400 đến 800 mg cipralex đơn độc đã được thử nghiệm mà không ghi nhận triệu chứng nghiêm trọng nào.

Các triệu chứng

Các triệu chứng khi sử dụng quá liều escitalopram 20mg có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ thống trong cơ thể. Các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương có thể bao gồm chóng mặt, run rẩy, kích động, thậm chí là những tình huống hiếm gặp như hội chứng serotonin, hôn mê hoặc co giật.

Bên cạnh đó, hệ tiêu hóa có thể bị tác động với các triệu chứng buồn nôn hoặc nôn. Các vấn đề về tim mạch cũng có thể xuất hiện, bao gồm hạ huyết áp, kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh và rối loạn nhịp tim. Ngoài ra, tình trạng mất cân bằng điện giải và chất lỏng có thể xảy ra, gây hạ kali máu và hạ natri máu.

Cipralex ai không nên dùng?

Không sử dụng này nếu bạn:

  • Bị dị ứng với thuốc escitalopram, citalopram hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Có một tình trạng được gọi là  hội chứng QT dài bẩm sinh hoặc rối loạn nhịp tim được gọi là  QT kéo dài.
  • Đang dùng thuốc pimozide
  • Đã dùng thuốc ức chế MAO (Chẳng hạn như: tranylcypromine, moclobemide, phenelzine) trong 2 tuần qua – Thuốc ức chế MAO không được sử dụng cho đến ít nhất 2 tuần sau khi dừng điều trị với escitalopram escitalopram 20 mg.

Cipralex cách dùng thuốc 

  • Luôn dùng thuốc cipralex 10mg chính xác theo như lời dặn của bác sĩ. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu như bạn không chắc chắn.

Cipralex tác dụng phụ 

Cipralex tác dụng phụ
Cipralex tác dụng phụ

Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người):

Các triệu chứng có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Tắc nghẽn hoặc chảy nước mũi, thường liên quan đến viêm xoang.
  • Thay đổi trong cảm giác thèm ăn, có thể giảm hoặc tăng.
  • Tình trạng lo âu, giấc mơ bất thường, bồn chồn, khó ngủ, chóng mặt, ngáp nhiều, cảm giác buồn ngủ, run rẩy và ngứa da.
  • Các vấn đề tiêu hóa như tiêu chảy, nôn mửa, táo bón và miệng khô.
  • Tăng tiết mồ hôi, đau cơ và khớp (có thể là đau khớp hoặc cơ).
  • Rối loạn chức năng tình dục, bao gồm xuất tinh chậm, khó khăn trong việc duy trì cương cứng, giảm ham muốn tình dục và phụ nữ có thể gặp khó khăn trong việc đạt cực khoái.
  • Cảm giác mệt mỏi, sốt, tăng cân.

Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người):

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: phát ban dạng cây tầm ma (mày đay), ngứa ngáy và phát ban da. Người sử dụng có thể cảm thấy lo âu, kích động, nghiến răng, hoặc thậm chí hoảng loạn và lú lẫn. Các rối loạn về vị giác, mất ngủ và ngất xỉu cũng có thể xảy ra. Một số người có thể gặp tình trạng giãn đồng tử, ù tai hoặc thay đổi trong thị giác.

Rụng tóc, chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc lượng máu kinh nhiều hơn cũng có thể là những biểu hiện cần lưu ý. Bên cạnh đó, nhịp tim tăng nhanh, giảm cân không giải thích được, sưng tấy tay hoặc chân, cũng như chảy máu cam là những triệu chứng khác mà người dùng có thể gặp phải.

Hiếm (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1000 người):

  • Trầm cảm, ảo giác, suy nhược.
  • Nhịp tim chậm.

Cipralex có thể tương tác với thuốc những loại thuốc khác?

Có thể có được sự tương tác giữa thuốc escitalopram và bất kỳ chất nào sau đây:

  • Axit acetylsalicylic (ASA).
  • Amphetamine (ví dụ: lisdexamfetamine, dextroamphetamine).
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ: apixaban, clopidogrel, dabigatran, rivaroxaban, warfarin).
  • Thuốc kháng histamine (ví dụ: cetirizine, doxylamine, diphenhydramine, hydroxyzine, loratadine).
  • Thuốc chống loạn thần (ví dụ: chlorpromazine, clozapine, haloperidol, paliperidone, olanzapine, quetiapine, pimozide, risperidone).
  • Barbiturat (ví dụ: butalbital, phenobarbital, pentobarbital).
  • Benzodiazepin (ví dụ: alprazolam, diazepam, lorazepam).
  • Thuốc tiểu đường (ví dụ: canagliflozin, chlorpropamide, glyburide, insulin, metformin, rosiglitazone).
  • Ancaloit ergot (ví dụ: dihydroergotamine, ergotamine).
  • Các sản phẩm thảo dược làm ảnh hưởng cho đến quá trình đông máu (Chẳng hạn: cây vuốt mèo, hoa cúc, cỏ cà ri, hoa anh thảo, gừng, tỏi, cây cỏ sốt, nghệ, nhân sâm, glucosamine).
  • Heparin có trọng lượng phân tử thấp (ví dụ: dalteparin, enoxaparin, tinzaparin).
  • Kháng sinh macrolide (ví dụ: clarithromycin, erythromycin).
  • Chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs; ví dụ: rasagiline, moclobemide, selegiline, xanh methylen, tranylcypromine).
  • Thuốc giãn cơ (ví dụ: baclofen, cyclobenzaprine, methocarbamol, orphenadrine).
  • Thuốc giảm đau có chất gây mê (ví dụ: codeine, fentanyl, morphine, oxycodone).
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs; ví dụ: diclofenac, naproxen, ibuprofen).
  • Chất ức chế protein kinase (ví dụ: crizotinib, nilotinib, lapatinib, pazopanib, sunitinib 12.5mg).
  • Thuốc kháng sinh quinolone (ví dụ: ciprofloxacin, ofloxacin).
  • Thuốc co giật (ví dụ: axit valproic, clobazam, phenytoin, levetiracetam, phenobarbital, primidone, topiramate, zonisamide).
  • Những chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc khác (SSRIs; ví dụ: citalopram, fluoxetine, sertraline, paroxetine).
  • Chất ức chế tái hấp thu serotonin / norepinephrine (SNRIs; chẳng hạn: desvenlafaxine, duloxetine, venlafaxine).
  • Kháng sinh sulfonamide (“sulfas”; ví dụ:  sulfamethoxazole và sulfisoxazole).
  • Thuốc lợi tiểu thiazide (thuốc nước; ví dụ: indapamide, hydrochlorothiazide, metolazone).

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Gardenal (Phenobarbital): Công dụng và cách dùng

Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ:

  • Việc sử dụng escitalopram trong khi mang thai chỉ dựa vào một số dữ liệu lâm sàng hạn chế. Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra tồn tại nguy cơ độc hại đối với sinh sản.
  • Do đó, việc sử dụng Cipralex trong thai kỳ chỉ nên xem xét khi cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ về các nguy cơ và lợi ích.
  • Trẻ sơ sinh cần được theo dõi nếu mẹ tiếp tục dùng thuốc này vào giai đoạn sau thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng cuối. Không nên ngưng thuốc đột ngột khi đang mang thai.

Cho con bú

  • Dự kiến ​​rằng chất escitalopram 20 mg sẽ được bài tiết vào trong sữa mẹ.
  • Chính vì vậy, không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị.

Khả năng sinh sản

Dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy citalopram có thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng. Mặc dù đã có báo cáo về tác động của một số thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) lên chất lượng tinh trùng có thể đảo ngược ở con người, tuy nhiên tác động này đến khả năng sinh sản chưa được quan sát rõ ràng cho đến nay.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Mặc dù escitalopram 20mg đã được chứng minh là không gây ảnh hưởng đến hiệu suất vận động tâm thần hoặc chức năng trí tuệ, những loại thuốc điều trị thần kinh có thể ảnh hưởng đến khả năng phán đoán và kỹ năng. Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cipralex bảo quản thuốc ra sao?

  • Bảo quản thuốc cipralex 20 mg nơi khô ráo thoáng mát và nhiệt độ dưới 30ºC.
  • Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Cipralex được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Hồng Đức Online qua hotline 0901.771.516.

Tác giả: Võ Mộng Thoa

Tài Liệu Tham Khảo

  1. Escitalopram: https://en.wikipedia.org/wiki/Escitalopram. Ngày truy cập 19/08/2020
  2. Thuốc Cipralex: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/cipralex. Ngày truy cập 19/08/2020

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here