Thuốc Medsamic 500mg: Công dụng và cách dùng

0
2037
Thuoc-Medsamic-500mg-Cong-dung-va-cach-dung
5/5 - (1 vote)

Thuốc Medsamic điều điều trị và phòng ngừa chảy máu. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về chảy máu được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Medsamic

  • Tên Thuốc: Medsamic 500mg
  • Số Đăng Ký: VN-19497-15
  • Hoạt Chất: Acid tranexamic 500mg
  • Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Medochemie Ltd.- Nhà máy Trung Tâm (1-10 Constantinoupoleos Street, 3011 Limassol Cộng Hòa Síp).
  • Công ty Đăng ký: Medochemie Ltd. (1-10 Constantinoupoleos Street, 3011 Limassol Cộng Hòa Síp).

Thuốc Medsamic là gì?

Thuốc Medsamic 500mg là thuốc ETC được sử dụng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.

Xem thêm các bài viết liên quan đến huyết học: Huyết học

Công dụng của Medsamic

Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin: 

  • Phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng trong thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, đái ra máu, rong kinh, chảy máu cam, cắt bỏ phần cổ tử cung, xuất huyết tiền phòng do chấn thương, nhổ răng ở người bệnh ưa chảy máu,…).
  • Phù thần kinh mạch di truyền

Liều dùng thuốc Medsamic bao nhiêu?

Thuoc-Medsamic-500mg-Cong-dung-va-cach-dung
Liều dùng thuốc Medsamic

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Medsamic nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước. Đề xuất của thuốc:

  • Ðối với người lớn, thông thường dùng 250 – 500mg acid tranexamic mỗi ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể dùng 500 đến 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
  • Cụ thể: Ðối với người lớn, dùng 1 – 2 ống (5 – 10ml) mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2 – 10 ống (10 – 50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, theo yêu cầu trong hoặc sau khi phẫu thuật.

Quên liều thuốc Medsamic 

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. 

Không dùng thêm liều Medsamic để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

Quá liều lượng của Medsamic

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc Medsamic cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Medsamic

Dùng thuốc Medsamic chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Melamin 0,5mg Mecobalamin: Công dụng và cách dùng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acid tranexamic. 
  • Có tiền sử mắc bệnh huyết khối. 
  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

Tác dụng phụ Medsamic

Thuoc-Medsamic-500mg-Cong-dung-va-cach-dung
Tác dụng phụ Medsamic

Tác dụng phụ thường gặp Medsamic

  • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. 
  • Toàn thân: Chóng mặt.

Tác dụng phụ ít gặp Medsamic

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch. 

Tác dụng phụ hiếm gặp Medsamic

  • Mắt: Thay đổi nhận thức màu. 
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR Rối loạn tiêu hóa xảy ra trên 30% người bệnh, sau khi uống với liều 6 g/ngày. Các ADR đó hết nếu giảm liều. 
  • Buồn nôn, chóng mặt và giảm huyết áp xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh. 
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng an toàn khi dùng thuốc Medsamic

suy thận: có nguy cơ tích lũy acid tranexamic. Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.

Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. 

Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. 

Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. 

Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

Tương tác thuốc Medsamic

  • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

Dược động học của thuốc Medsamic

Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. 

Sau khi uống liều 2 gam, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Thải trừ của thuốc chậm hơn khi điều trị nhắc lại theo đường uống. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic. 

Acid tranexamic có tác dụng chống phân huỷ fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Pletaal 100mg Cilostazol: Công dụng và cách dùng

Lưu trữ thuốc Medsamic ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Medsamic giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Medsamic sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Thuốc Medsamic mua ở đâu?

  • Để tham khảo mua thuốc Medsamic ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Medsamic được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.


Nguồn Tham Khảo

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here