Thuốc Nerlynx Neratinib 40mg là thuốc gì, có tác dụng như thế nào? mua thuốc ở đâu và giá bao nhiêu tiền. Giá thuốc Nerlynx để điều trị ung thư vú giai đoạn đầu dương tính với những thụ thể hormone HER2. Để nắm thêm thông tin về thuốc thì các bạn hãy tham khảo bài viết mà Nhà Thuốc Hồng Đức Online chia sẻ ở dưới đây ngay nhé.
Thông tin cơ bản của thuốc Nerlynx
✅Tên thương hiệu: | ⭐Nerlynx |
✅Thành phần hoạt chất: | ⭐Neratinib |
✅Hàm lượng: | ⭐40mg |
✅Dạng: | ⭐Viên nén bao phim |
✅Quy cách: | ⭐Hộp 180 viên |
✅Nhóm thuốc | ⭐Điều trị bệnh ung thư vú |
✅Xuất xứ: | ⭐Hãng Dược phẩm Puma Biotechnology, Inc – Mỹ |
Nerlynx là thuốc gì?
Nerlynx là một loại thuốc được kê theo toa có thương hiệu, thuốc được FDA chấp thuận dùng để điều trị căn bệnh hoặc quản lý bệnh ung thư vú:
- Thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú giai đoạn đầu với HER2 (HER2 +). Nerlynx hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tái phát ung thư ở những người lớn đã sử dụng trastuzumab (Herceptin) lúc trước. Đối với điều này, Nerlynx được dùng giống như một liệu pháp được bổ trợ. Đây được xem là một phương pháp điều trị được dùng để ngăn ngừa các căn bệnh ung thư tái phát. (Với bệnh ung thư HER2 + thì những tế bào ung thư có mức độ cao bất thường của một vài loại protein được gọi là HER2.)
- Ung thư vú HER2 + đang dần tiến triển hoặc đang di căn. Nerlynx được dùng để điều trị loại ung thư này ở những người lớn đã thử hai hoặc rất nhiều phương pháp sử dụng để điều trị bệnh ung thư vú HER2 khác. Thuốc Nerlynx được thực hiện với capecitabine (Xeloda). (Tình trạng ung thư di căn đang dần đến những bộ phận khác ở bên trong cơ thể.)
- Nerlynx có thành phần hoạt chất chính đó là neratinib, nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase.
- Nerlynx có dạng viên nén nên nam và nữ đều có thể sử dụng được.
Thông tin của thuốc Nerlynx (Neratinib 40mg)
- Tên thuốc: Nerlynx
- Thành phần chính: Neratinib
- Hàm lượng thuốc: 40mg
- Quy cách đóng gói: Hộp 180 viên
- Nhà sản xuất : Dược phẩm Puma Biotechnology, Inc – USA
Thuốc Nerlynx 40mg có tác dụng gì?
Nerlynx (neratinib) là một chất giúp ức chế kinase để liên kết không thể đảo ngược với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR), thụ thể có các yếu tố dùng để tăng trưởng các biểu bì 2 (HER2) và HER4 ở người.
Trong ống nghiệm, neratinib hỗ trợ giảm được quá trình phosphoryl hóa EGFR và HER2, những con đường tín hiệu MAPK và AKT xuôi dòng, đồng thời bạn hãy thể hiện hoạt tính chống khối u trong những dòng tế bào ung thư biểu hiện EGFR hoặc HER2.
Những chất chuyển hóa ở người Neratinib M3, M6, M7 và M11 ức chế những hoạt động của EGFR, HER2 và HER4 ở bên trong ống nghiệm. In vivo, uống neratinib giúp ức chế sự phát triển của những khối u ở trong mô hình xenograft chuột với những dòng tế bào của các khối u biểu hiện HER2 và EGFR.
Tác dụng phụ của thuốc Nerlynx
Nerlynx sẽ gây nên những tác dụng phụ nhẹ hoặc thậm chí là nghiêm trọng. Danh sách ở bên dưới đây bao gồm một vài tác dụng phụ chính có thể sẽ dẫn đến khi sử dụng thuốc Nerlynx. Danh sách ở bên dưới đây không phải toàn bộ những tác dụng phụ có thể xảy ra.
Lưu ý: Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) theo dõi các tác dụng phụ của các loại thuốc đã được phê duyệt. Nếu như bạn đang muốn báo cáo với FDA về những tác dụng phụ mà bạn gặp phải khi dùng thuốc Nerlynx.
Tác dụng phụ nhẹ
Những tác dụng phụ của thuốc Netlynx nhẹ và ít phổ biến hơn có thể bao gồm:
- Buồn nôn và ói mửa
- Đau bụng
- Khó tiêu (đau bụng)
- Sưng miệng hoặc lở miệng
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Những vấn đề về móng gồm sự thay đổi màu sắc
- Táo bón
- Chóng mặt
- Đau lưng
- Mệt mỏi (thiếu năng lượng)
- Phát ban
- Tiêu chảy
Toàn bộ những tác dụng phụ có thể sẽ biến mất trong vòng vài tuần. Nhưng nếu như chúng càng ngày càng tồi tệ hơn hoặc không biến mất, các bạn hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu như bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu các triệu chứng của bạn đe dọa đến tính mạng hoặc bạn nghĩ rằng bạn đang phải cấp cứu y tế ngay lập tức. Những tác dụng phụ nghiêm trọng và những triệu chứng bao gồm:
Tiêu chảy nặng. Những dấu hiệu có thể bao gồm:
- Đi tiêu nhiều hơn bảy lần mỗi ngày so với bình thường
- Không có khả năng để kiểm soát nhu động ruột
- Tiêu chảy có thể cản trở các hoạt động hàng ngày và khả năng tự chăm sóc bản thân của bạn
- Mất nước (lượng chất lỏng trong cơ thể thấp)
Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác được giải thích trong phần “Chi tiết tác dụng phụ” bên dưới. Bao gồm:
- Dị ứng
- Các vấn đề cuộc sống
Chống chỉ định với thuốc Nerlynx
Quá mẫn với những thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
Sử dụng đồng thời với những sản phẩm y tế là chất cảm ứng mạnh của đồng dạng CYP3A4 / P-gp cytochrome P450, chẳng hạn như:
- Phenytoin, Carbamazepine (thuốc chống động kinh)
- St. John’s Wort (Hypernia wort).
- Rifampicin (kháng khuẩn)
Suy gan nặng.
Tương tác thuốc
- Thuốc giảm axit dạ dày: Tránh sử dụng đồng thời với loại thuốc giúp ức chế bơm proton. Uống Nerlynx 40mg ít nhất khoảng 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi bạn sử dụng thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc ít nhất khoảng 3 giờ sau khi uống thuốc kháng axit.
- Những chất ức chế CYP3A4 mạnh: Tránh dùng thuốc đồng thời.
- Thuốc ức chế kép P-gp và CYP3A4 vừa phải: Tránh dùng đồng thời.
- Các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc trung bình: Không nên dùng thuốc đồng thời.
- Một vài chất nền P-gp: Theo dõi phản ứng để hại của các chất nền P-gp, khi dùng thuốc đồng thời với Nerlynx 40mg, sự thay đổi của các nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến phản ứng có hại nghiêm trọng.
Liều dùng & cách dùng Nerlynx 40mg – Neratinib
Liều dùng thuốc Nerlynx 40mg
- Uống Nerlynx 40mg đúng theo quy định của bác sĩ.
- Không được dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hay thậm chí lâu hơn khuyến cáo.
Liều khuyến nghị dành cho người lớn:
- Uống 240mg (6 viên) mỗi ngày một lần trong 1 năm
- Nên uống khi ăn, tốt nhất là vào buổi sáng
Cách dùng của thuốc Nerlynx
Bệnh nhân khởi đầu để điều trị bệnh dự phòng loperamid dự phòng bằng thuốc chống nôn ở liều neratinib đầu tiên và bạn tiếp tục sử dụng loperamid trong khoảng 2 chu kỳ điều trị đầu tiên (56 ngày);
Xem thông tin sản phẩm của nhà sản xuất để biết được những khuyến nghị về liều lượng loperamide.
Bệnh nhân được khuyến khích dùng thêm thuốc trị tiêu chảy hoặc thay đổi chế độ ăn uống khi cần thiết.
Đối với liệu pháp bổ trợ lâu dài ở bệnh nhân người lớn bị ung thư vú giai đoạn sớm ức chế / khuếch đại HER2, nên tuân thủ liệu pháp điều trị dựa trên trastuzumab.
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng quá liều có thể gồm tiêu chảy hoặc nôn mửa dữ dội, tăng cảm giác khát, đau dạ dày, giảm đi tiểu, chóng mặt, nước tiểu sẫm màu hoặc da khô và nóng. Tìm kiếm các nhân viên chăm sóc y tế ngay lập tức để được hỗ trợ.
Lưu ý khi dùng thuốc Nerlynx (Neratinib 40mg)
Bệnh nhân nên thảo luận với bác sĩ về tiền sử dị ứng, chẳng hạn như dị ứng pralsetinib hoặc bất kỳ dị ứng nào khác, trước khi sử dụng Nerlynx 40mg để điều trị ung thư.
Không sử dụng thuốc Nerlynx với những loại thuốc điều trị ung thư khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ
Không nên dùng thuốc Nerlynx 40mg với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Hãy liên hệ với bác sĩ của bạn trước nếu như bệnh nhân gặp bất kỳ điều nào sau đây:
- Suy gan nặng.
- Bệnh thận nặng.
- Vừa mới phẫu thuật.
- Vấn đề về tim
Không tự thay đổi liều Nerlynx mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Người ta không biết liệu phản ứng có nghiêm trọng hay không, và tình trạng của bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên để nắm được tình trạng của bệnh nhân.
Bảo quản thuốc Nerlynx (Neratinib 40mg)
- Bảo quản Nerlynx 40mg ở nơi khô mát.
- Nhiệt độ không được vượt quá 30 ° C.
- Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Thuốc Nerlynx giá bao nhiêu?
- Giá bán của thuốc Nerlynx sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Nerlynx tại Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn Tham Khảo
- Nguồn: https://go.drugbank.com/drugs/DB11828. Truy cập ngày 21/11/2022.
- Nindanib – Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Neratinib Truy cập ngày 21/11/2022.