Thuốc Ronidro được sử dụng nhằm hỗ trợ điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau thời mãn kinh. Ở trong bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chuyên sâu về thuốc. Một vài sản phẩm ở trong danh mục thuốc bệnh lý về tình trạng loãng xương đã được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Ronidro thông tin thuốc
- Tên thuốc: Ronidro.
- Hàm lượng: 5mg/100ml.
- Hoạt chất: Zoledronic acid.
- Sản xuất & phân phối: Thổ Nhĩ Kì.
Ronidro là thuốc gì?
Ronidro là thuốc thuộc nhóm bisphosphonates. Ronidro được sản xuất nhằm hỗ trợ ức chế giải phóng canxi từ xương.
Ronidro được sử dụng để hỗ trợ điều trị bệnh Paget và điều trị hoặc ngăn ngừa được tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh, người dùng một vài loại thuốc steroid. Ronidro cũng được dùng để tăng khối lượng xương ở nam giới trưởng thành bị loãng xương.

Thuốc Ronidro cũng được dùng để điều trị canxi ở trong máu cao gây nên bởi các bệnh nhân ung thư (tăng canxi máu của bệnh ác tính). Ronidro cũng đã được điều trị đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương đang di căn từ những nơi khác ở trong cơ thể.
Xem thêm các bài viết liên quan đến ung thư xương: Thuốc điều trị ung thư xương
Công dụng của thuốc Ronidro
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
Ronidro đã được chỉ đinh nhằm điều trị xương ở những người phụ nữ sau mãn kinh. Ở những người phụ nữ đang bị loãng xương, đã được chẩn đoán bằng mật độ khoáng của xương (BMD) hoặc bị gãy xương đốt sống phổ biến, Ronidro làm giảm tỷ lệ gãy xương (gãy xương hông, ở trong đốt sống hoặc không liên quan đến xương sống). Ở những bệnh nhân đang có nguy cơ gãy xương cao, được định nghĩa là gãy xương hông chấn thương thấp gần đây, Ronidro gây giảm tỷ lệ gãy xương lâm sàng mới.
Phòng ngừa loãng xương ở những người phụ nữ mãn kinh
Ronidro đã được chỉ định để phòng ngừa loãng xương ở những người phụ nữ do mãn kinh.
Loãng xương ở nam giới
Ronidro được chỉ định giúp tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.
Loãng xương do glucocorticoid
Ronidro đã được chỉ định điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid ở nam giới và phụ nữ đang dần khởi phát hoặc tiếp tục dùng glucocorticoid toàn thân với liều lượng hàng ngày tương đương với khoảng 7,5 mg prednisone hoặc dần cao hơn, những người dự kiến sẽ tiếp tục dùng glucocorticoid ở trong ít nhất khoảng 12 tháng.

Bệnh Paget của xương
Ronidro đã được chỉ định nhằm hỗ trợ điều trị bệnh Paget xương ở nam và nữ. Điều trị được chỉ định ở những bệnh nhân đang mắc bệnh Paget về xương có nồng độ phosphatase kiềm ở trong huyết thanh cao hơn 2 lần hoặc sẽ cao hơn giới hạn ở trên của thế giới hạn bình thường cụ thể theo tuổi, hoặc người lớn có các triệu chứng hoặc những người có nguy cơ bị biến chứng từ bệnh.
Liều dùng thuốc Ronidro là bao nhiêu?
Điều trị được tình trạng loãng xương sau thời kì mãn kinh:
- Liều thông thường của thuốc được khuyến cáo: Truyền tĩnh mạch duy nhất Ronidro 5 mg, tiêm mỗi năm một lần.
- Bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D là một điều rất quan trọng ở phụ nữ đang bị loãng xương nếu như có chế độ ăn không đủ chất.
Phòng ngừa tifnhh trạng Gãy xương lâm sàng sau khi Gãy xương hông:
- Liều khuyến cáo: Truyền tĩnh mạch một lần Ronidro 5 mg, tiêm mỗi năm một lần.
- Bổ sung thêm canxi và vitamin D đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân đã được điều trị để hỗ trợ ngăn ngừa ung thư xương lâm sàng sau khi gãy xương hông do chấn thương nhẹ.
Điều trị loãng xương ở nam giới trưởng thành:
- Liều lượng thuốc được khuyến nghị: Truyền tĩnh mạch duy nhất Ronidro 5mg, tiêm mỗi năm 1 lần.
- Bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D là một điều quan trọng của nam giới trưởng thành bị loãng xương nếu như chế độ ăn uống không đủ chất.
Điều trị và phòng ngừa Loãng xương do Glucocorticoid:
- Liều khuyến cáo: Truyền vào tĩnh mạch duy nhất Ronidro 5mg, tiêm mỗi năm một lần.
- Uống bổ sung canxi và vitamin D là một điều cực kỳ quan trọng ở bệnh nhân loãng xương nếu chế độ ăn uống không đủ.
Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh:
- Phác đồ khuyến nghị: Truyền qua tĩnh mạch một lần Ronidro 5 mg.

Điều trị bệnh Paget về xương:
- Ronidro chỉ nên được kê đơn bởi những bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh Paget về xương. Liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một lần Ronidro 5 mg.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
- Không khuyến cáo dùng Ronidro ở bệnh nhân có CrCl <35mL / phút do dữ liệu an toàn lâm sàng ở những bệnh nhân này còn hạn chế.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có CrCl ≥35mL / phút.
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần phải điều chỉnh liều.
Người cao tuổi (≥65 tuổi):
Không cần phải điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ tương tự nhau ở các bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những đối tượng trẻ tuổi.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc zometa 4mg/5ml zoledronic ung thư tủy xương
Quên liều thuốc Ronidro
Ở trong trường hợp bạn quên một liều, hãy dùng nó ngay khi bạn nhận ra. Nếu thời gian sử dụng liều tiếp theo gần kề, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục theo lịch sử dụng thuốc của bạn.
Không nên sử dụng thêm một liều để bù cho liều đã quên. Nếu như bạn thường xuyên quên liều, hãy xem xét dùng báo động hoặc nhờ người thân nhắc nhở.
Tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ để được điều chỉnh lịch dùng thuốc của bạn hoặc tạo một lịch trình mới để bù đắp cho những liều đã quên nếu như bạn vô tình bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.
Ronidro quá liều lượng
Các triệu chứng quá liều
- Sốt
- Thắt chặt cơ đột ngột hoặc chuột rút cơ.
- Nhịp tim nhanh, đập thình thịch hay đập không đều.
- Chóng mặt
- Mắt chuyển động không kiểm soát được.
- Phiền muộn.
- Đi lại khó khăn.
- Co giật.
- Khó thở.
- Rát, đau, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.
- Khó nói, khó nuốt
- Giảm đi tiểu
Xử lý khi sử dụng quá liều
- Liên hệ ngay để tìm kiếm sự chăm sóc y tế hoặc liên hệ với bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mình sử dụng quá liều thuốc này.
- Mang theo đơn thuốc hoặc hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Ronidro
Tuân thủ theo đúng quy định của bác sĩ khi dùng thuốc. Làm theo toàn bộ những hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc kỹ toàn bộ những hướng dẫn và thông tin liên quan đến thuốc. Bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc của bạn theo từng trường hợp. Do đó, hãy dùng thuốc theo đúng sự chỉ dẫn.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
Ronidro tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với các bệnh nhân sử dụng axit zoledronic:
- Đau xương
- Buồn nôn
- Tồn tại trong thời gian ngắn hoặc sốt thường nhẹ.
- Mệt mỏi
- Thiếu máu
- Nôn mửa
- Táo bón
- Những triệu chứng giống như cúm; sốt nhẹ đôi khi kèm theo khó chịu, mệt mỏi, ớn lạnh và đỏ bừng. Thường xảy ra với lần điều trị đầu tiên chỉ bằng axit zoledronic.
Đây là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở 10-29%) đối với các bệnh nhân đang sử dụng axit zoledronic:
- Khó thở
- Bệnh tiêu chảy
- Đau cơ (đau cơ)
- Ăn mất ngon
- Ho
- Sưng chi dưới
- Đau khớp (đau khớp)
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Khó ngủ
- Giảm cân
- Gây mê (giảm xúc giác hoặc cảm giác)
- Rụng tóc
- Kali trong máu thấp
- Công thức máu thấp
- Bệnh nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)
- Đau xương
- Huyết áp thấp
- Ớn lạnh
- Phát ban
- Magie trong máu thấp
- Những triệu chứng cảm lạnh (Nhiễm trùng đường hô hấp trên)
- Ợ nóng
- Bệnh nhân hạ canxi trong máu (canxi trong máu thấp)
- Khó nuốt
- Lở miệng
- Nhiễm trùng (không đặc hiệu)
Ronidro lời khuyên an toàn khi dùng thuốc
Không sử dụng thuốc nếu như bạn đang mang thai. Sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả và hãy hỏi bác sĩ của bạn bao lâu để tránh thai sau khi dừng sử dụng axit zoledronic.
Thuốc này có thể gây nên những vấn đề nghiêm trọng về thận, đặc biệt nếu như bạn bị mất nước, nếu bạn đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc nếu như bạn bị mắc bệnh thận. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu như bạn đi tiểu ít hơn bình thường, nếu gặp tình trạng sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, hoặc nếu như bạn cảm thấy khó thở hoặc mệt mỏi.
Đồng thời, liên hệ ngay cho bác sĩ khi bạn bị co thắt cơ, tê hoặc ngứa ran (ở tay và chân hoặc ở vùng xung quanh miệng), đau dữ dội ở khớp, đau hông mới hoặc bất thường, xương hoặc cơ.
Cơ chế hoạt động
Các tế bào ung thư di căn đến xương có thể tiết ra những chất có thể làm cho những tế bào được tìm thấy trong xương được gọi là “ăn mất” một phần của xương hoặc tế bào hủy xương bị tiêu biến.
Các khối u hoặc tổn thương này làm suy yếu xương và có thể gây nên những biến chứng. Một vài biến chứng do quá trình gãy xương này gây nên đau xương, gãy xương và ít phổ biến hơn là tăng calci huyết (tăng nồng độ calci trong máu).
Axit zoledronic là một bisphosphonat. Thuốc bisphosphonate được sử dụng để giảm tác dụng của tế bào hủy xương đối với xương. Khi làm việc này, nó có thể sẽ hữu ích cho việc làm chậm hoặc ngăn ngừa những biến chứng (gãy xương, đau xương hoặc nồng độ canxi cao) của sự phân hủy xương.
Ronidro tương tác thuốc
Axit zoledronic có thể sẽ gây hại cho thận của bạn, đặc biệt nếu bạn đang sử dụng một vài loại thuốc cho bệnh nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, huyết áp cao, rối loạn ruột, đau hoặc viêm khớp (bao gồm Advil , Motrin và Aleve ).

Các loại thuốc có thể gây ảnh hưởng đến axit zoledronic, gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy nói ngay với bác sĩ của bạn về tất cả những loại thuốc hiện tại của bạn và bất cứ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Các tương tác thuốc với Ronidro
Xem báo cáo về tương tác axit zoledronic và những loại thuốc được liệt kê bên dưới.
- Axit acetylsalicylic (aspirin), Avastin 100mg/4ml (bevacizumab)
- Bactrim (sulfamethoxazole / trimethoprim)
- Canxi 600 D (canxi / vitamin d), Coenzyme Q10 (ubiquinone), Co-trimoxazole (sulfamethoxazole / trimethoprim), Creon.
- Đồng
- Dầu cá (axit béo không bão hòa đa omega-3)
- Flonase
- Glycerol (glycerin)
- MiraLAX (polyethylene glycol 3350)
- Paracetamol (acetaminophen)
- Quercetin (bioflavonoids)
- Synthroid (levothyroxine)
- Tylenol Extra Strength (acetaminophen)
- Vitamin B6 (pyridoxine), Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin C (axit ascorbic), Vitamin D3 (cholecalciferol)
Tương tác bệnh axit zoledronic
Có 4 tương tác bệnh với axit zoledronic bao gồm:
- ONJ
- Hạ calci huyết
- Rối loạn chức năng thận
- Hen suyễn
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc jakavi 20mg ruxolitinib rối loạn tủy xương
Ronidro lưu trữ thuốc ra sao?
- Bảo quản thuốc ở bên trong nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C.
- Bảo vệ thuốc tránh khỏi ánh sáng cùng với độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn dùng được ghi ở bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ về cách hủy bỏ các loại thuốc đang dùng này. Điều này sẽ hỗ trợ bảo vệ môi trường.
Ronidro giá bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Ronidro sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Ronidro mua ở đâu?
Để tham khảo mua thuốc Ronidro ở đâu? Liên hệ Nhà Thuốc Hồng Đức Online Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Ronidro được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
Tài liệu tham khảo
- Zoledronic acid – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/%20Zoledronic_acid. Truy cập ngày 20/04/2021.