Thromboreductin 0.5mg Anagrelide công dụng & Cách dùng thuốc

0
1806
Thromboreductin 0.5mg Anagrelide công dụng & Cách dùng thuốc
Thromboreductin 0.5mg Anagrelide công dụng & Cách dùng thuốc
5/5 - (1 vote)

Thromboreductin 0.5mg là một trong các loại thuốc can thiệp vào sự phát triển của tiểu cầu. Nó gây nên giảm số lượng tiểu cầu được sản xuất trong tủy xương. Cách sử dụng thuốc và loại nào tốt nhất? Trong bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết thông tin về sản phẩm.

Thromboreductin 0.5mg thông tin thuốc 

  • Tên thương hiệu: Thromboreductin
  • Thành phần hoạt chất: Anagrelide Hydrochloride 0,5mg
  • Nồng độ và hàm lượng: 0,5mg
  • Đóng gói: 1 hộp 100 miếng
  • Nhóm dược lý: Điều trị giảm tiểu cầu.
  • Số ĐK: 16831 / QLD-KD 04 ngày 20 tháng 9
  • Đóng gói: 100 miếng trong hộp
  • Nhà sản xuất: Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH – Germany

Thromboreductin 0.5mg là thuốc gì?

Thromboreductin 0.5mg là thuốc gì?
Thromboreductin 0.5mg là thuốc gì?

Thuốc giảm tiểu cầu là một loại thuốc hỗ trợ can thiệp vào sự phát triển của tiểu cầu. Nó làm giảm số lượng tiểu cầu do tủy xương tạo ra, khiến cho số lượng tiểu cầu trong máu giảm xuống mức độ bình thường hơn. Chính vì thế, nó được dùng để điều trị cho những bệnh nhân tiểu cầu thiết yếu.

Công dụng của thuốc Thromboreductin 0.5mg

Thuốc Thromboreductin được sử dụng để điều trị một tình trạng gọi là tăng tiểu cầu.

Tăng tiểu cầu là một rối loạn của các tế bào máu, trong đó quá nhiều tiểu cầu được sản xuất gây nên những vấn đề chảy máu hoặc đông máu.

Cách thức hoạt động của thuốc Thromboreductin

  • Tác dụng điều chế đã được phát hiện đầu tiên của anagrelide là khả năng làm giảm kết tập tiểu cầu (ức chế kết tập tiểu cầu). Tuy nhiên, dựa vào nghiên cứu tiếp theo và nghiên cứu dược lý chuyên sâu đã chỉ ra rằng anagrelide không có tác dụng này trên tiểu cầu. Nó chỉ làm giảm mật độ của chúng bên trong máu người bệnh.
  • Sự giảm số lượng tiểu cầu diễn ra vô cùng nhanh chóng. Cơ chế phân tử chính xác của quá trình này vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Tuy nhiên, anagrelide đã được chứng minh là một chất ức chế mạnh cAMP phosphodiesterase loại 3.
  • Các nghiên cứu tế bào học đã cho thấy thuốc hoạt động trên những tiền chất tiểu cầu (tế bào megakaryocytes) bằng cách làm chậm được quá trình trưởng thành của chúng và giảm kích thước cũng như dị bội của chúng.

Xem thêm các bài viết liên quan đến tiểu cầu: Tăng Tiểu Cầu

Thromboreductin liều dùng thuốc bao nhiêu?

Liều khởi đầu thông thường cho người lớn 

  • Dùng 1mg mỗi ngày được chia làm 2 lần, tăng liều cách nhau khoảng ít 1 tuần, không quá 0,5mg cách nhau hàng tuần, cho đến khi số lượng tiểu cầu ở giới hạn bình thường.

Liều khởi đầu thông thường cho trẻ em 

  • 0,5 mg mỗi ngày ở trong 1 tuần, đã được chuẩn độ hàng tuần đến 0,5 mg cho đến khi số lượng tiểu cầu trong giới hạn bình thường.
  • Liều duy trì: 1-3mg mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 10mg mỗi ngày (liều dùng duy nhất tối đa: 2,5mg).

Thromboreductin quên liều thuốc 

  • Nếu bạn quên uống một liều thì phải uống ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến giờ sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc theo liệu trình bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều để thay thế cho liều đã quên.

Thromboreductin 0.5mg quá liều lượng

Triệu chứng quá liều

  • Nhịp tim đập nhanh
  • Nôn mửa
  • Tình trạng hạ huyết áp thỉnh thoảng xảy ra

Xử lý khi quá liều

  • Nếu bạn uống quá liều thì phải liên hệ với bác sĩ ngay lập tức để được hỗ trợ kịp thời.

Cách dùng thuốc Thromboreductin

  • Thuốc Thromboxane được sử bằng đường uống có hoặc không có thức ăn.
  • Dùng thuốc này thường xuyên để đạt được lợi ích tối đa.
  • Có thể mất khoảng vài tuần (4 đến 12 tuần) để nhận được tác dụng đầy đủ của thuốc.

Thromboreductin tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ thường gặp 

  • Nhịp tim nhanh, đau ngực và khó thở
  • Tê, ngứa ran, đau rát.
  • Nhức đầu, chóng mặt, suy nhược
  • Đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn
  • Buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy
  • Bị sưng bàn tay hoặc sưng bàn chân
  • Ốm ho
  • Đau lưng
  • Nổi mẩn và ngứa.

Các tác dụng phụ hiếm gặp 

  • Cảm giác đau ngực dữ dội hoặc khó thở (đau tim)
  • Ngực đau dữ dội (rung tâm nhĩ) với nhịp tim đập rất nhanh và khó thở
  • Đau ngực dữ dội (đau thắt ngực) do máu không cung cấp đầy đủ cho tim

Thromboreductin lời khuyên an toàn khi dùng thuốc 

Không sử dụng Thromboreductin:

  • Nếu như bạn đang bị dị ứng với Thromboreductin hoặc bất cứ thành phần nào khác trong Thromboreductin.
  • Bạn đang gặp những vấn đề về gan trung bình hoặc nặng.
  • Bạn đang gặp những vấn đề về thận trụng bình hoặc nặng.
  • Chăm sóc đặc biệt cho giảm tiểu cầu
  • Hãy nói với bác sĩ của bạn trước khi điều trị bằng thuốc này.
  • Nếu như bạn có hoặc nghĩ rằng bạn có thể mắc các vấn đề về tim.
  • Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì với gan hoặc thận của bạn.
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Nếu bác sĩ nói với bạn rằng bạn không dung nạp một số loại đường.

Thromboreductin tương tác thuốc 

Thromboreductin tương tác thuốc
Thromboreductin tương tác thuốc

Thuốc kéo dài QT

Anagrelide không nên sử dụng để nhận những loại thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn ở các bệnh nhân amiodarone, chloroquine, haloperidol, clarithromycin, moxifloxacin,  methadone, disopyramide, pyridoxine Mozette và procainamide).

 Chất ức chế PDE3

Anagrelide là một trong các chất ức chế phosphodiesterase 3 và nên tránh dùng chung với các loại thuốc có đặc tính tương tự như thuốc chống co giật và những chất ức chế PDE3 khác (ví dụ: cilostazol, milrinone).

Aspirin và các loại thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu

  • Dùng đồng thời anagrelide với aspirin liều duy nhất hoặc liều lặp lại đã được chứng minh là có tác dụng chống kết tập tiểu cầu ex vivo lớn hơn aspirin đơn thuần.
  • Kết quả của một vài nghiên cứu quan sát ở bệnh nhân tăng tiểu cầu thiết yếu cho thấy, bệnh nhân được điều trị bằng anagrelide với tỷ lệ xuất huyết nặng (MHE) cao hơn so với bệnh nhân đã được điều trị bằng anagrelide hoặc các liệu pháp tế bào khác. Phần lớn các trường hợp chảy máu lớn xảy ra ở những bệnh nhân đã được điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu (chủ yếu là aspirin).

Tương tác CYP450

  • Thuốc ức chế CYP1A2: Anagrelide và những chất chuyển hóa có hoạt tính của nó được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2. Những chất ức chế CYP1A2 (chẳng hạn, fluvoxamine, ciprofloxacin) có nên tiếp tục với anagrelide.
  • Chất cảm ứng CYP1A2: Chất cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm tiếp xúc với anagrelide. Bệnh nhân dùng đồng thời chất cảm ứng CYP1A2 (ví dụ, omeprazole) có thể yêu cầu điều chỉnh liều để bù đắp việc giảm tiếp xúc với anagrelide.
  • Chất nền CYP1A2: Anagrelide với hoạt tính hạn chế chống lại CYP1A2 ở trong ống nghiệm và có thể làm thay đổi sự tiếp xúc với chất nền CYP1A2 đồng thời (ví dụ: theophylline, fluvoxamine, ondansetron).

 Thromboreductin lưu trữ thuốc ra sao? Thromboreductin 0.5mg giá bao nhiêu?

  • Bảo quản ở nhiệt độ 25 ° C (77 ° F), cho phép sử dụng trong khoảng nhiệt độ 15-30 ° C (59-86 ° F).
  • Bảo quản trong hộp tối.
  • Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Thromboreductin 0.5mg mua ở đâu?

  • Giá thuốc Thromboreductin 0,5mg tham khảo là bao nhiêu? Liên hệ với Nhà Thuốc Hồng Đức Online ĐT: 0901771516 (Zalo / Facebook / Viber / Whatsapp) hoặc comment bên dưới chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Thromboreductin 0.5mg với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên website.

Bác sĩ: Võ Mộng Thoa

Tài liệu tham khảo

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here