Tivicay 50mg là một loại thuốc kháng vi-rút hiệu quả, giúp kiểm soát sự phát triển của vi-rút HIV, ngăn ngừa suy giảm hệ miễn dịch ở người. Thuốc này được sử dụng trong liệu trình điều trị HIV, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. Để hiểu rõ hơn về các công dụng, liều dùng, cách sử dụng và các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Tivicay, hãy cùng Nhà Thuốc Hồng Đức Online tham khảo thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Thông tin về thuốc Tivicay
- Tên chung: Dolutegravir
- Tên thương hiệu: Tivicay
- Hàm lượng: 50mg
- Dạng: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 30 viên nén
- Nhà sản xuất: Glaxo SmithKline
Xem thêm các bài viết liên quan đến nhiễm HIV: HIV
Tivicay 50mg là thuốc gì?
Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút hiệu quả, giúp ngừng sự sao chép của vi-rút HIV trong cơ thể, hỗ trợ kiểm soát sự phát triển của bệnh và ngăn ngừa vi-rút HIV lan rộng trong cơ thể người bệnh.

Dược lực học Tivicay
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng vi-rút dùng toàn thân, các loại thuốc kháng vi-rút khác, mã ATC: J05AX12
Tác dụng dược lực học Tivicay:
Dược động học Tivicay
Dược động học của dolutegravir ở các đối tượng khỏe mạnh và nhiễm HIV có sự tương đồng, với sự biến động PK của dolutegravir ở mức thấp đến trung bình. Trong các nghiên cứu trên nhóm đối tượng khỏe mạnh, độ dao động trung bình của CVb% đối với AUC và Cmax tối đa dao động trong khoảng 20% đến 40%, trong khi Cmax có thể thay đổi từ 30% đến 65%. Sự biến thiên PK của dolutegravir trong nhóm người nhiễm HIV cao hơn so với nhóm khỏe mạnh. Tuy nhiên, độ biến thiên nội bộ (CVw%) lại thấp hơn so với biến thiên giữa các đối tượng.
Sự hấp thụ Tivicay:
Dolutegravir được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu (T_max) khoảng 2 đến 3 giờ sau khi sử dụng thuốc dạng viên.
Khi dùng kèm với thức ăn, mức độ hấp thu của dolutegravir tăng lên, trong khi tốc độ hấp thu lại bị chậm lại. Sinh khả dụng của dolutegravir thay đổi tùy thuộc vào loại bữa ăn: bữa ăn ít chất béo, bữa ăn vừa phải và bữa ăn giàu chất béo đều làm tăng diện tích dưới đường cong AUC (0-∞) tương ứng 33%, 41% và 66%, đồng thời làm tăng nồng độ tối đa C_max lên 46%, 52% và 67%. Thời gian đạt T_max cũng kéo dài từ 2 giờ (khi nhịn ăn) lên lần lượt 3, 4 và 5 giờ khi dùng cùng bữa ăn.
Những thay đổi này có thể có ý nghĩa quan trọng trong lâm sàng, đặc biệt đối với các bệnh nhân có tình trạng kháng thuốc thuộc nhóm tích hợp. Vì vậy, Tivicay được khuyến cáo sử dụng với thức ăn đối với những bệnh nhân nhiễm HIV có kháng thuốc thuộc nhóm này (xem phần 4.2).
Sinh khả dụng tuyệt đối của dolutegravir hiện vẫn chưa được xác định rõ ràng.
Phân bổ Tivicay:
Dolutegravir có khả năng gắn kết mạnh mẽ (> 99%) với protein huyết tương ở người, như được chỉ ra qua các nghiên cứu in vitro. Thể tích phân bố của dolutegravir dao động từ 17 L đến 20 L ở bệnh nhân nhiễm HIV, dựa trên các phân tích dược động học dân số. Mức độ gắn kết của dolutegravir với protein huyết tương không bị ảnh hưởng bởi nồng độ của thuốc trong máu. Tỷ lệ phóng xạ liên quan đến thuốc trong máu và huyết tương trung bình dao động từ 0,441 đến 0,535, cho thấy sự liên kết của hoạt chất với các thành phần tế bào máu là tối thiểu. Phần không gắn kết của dolutegravir trong huyết tương tăng lên khi nồng độ albumin huyết thanh giảm (dưới 35 g/L), đặc biệt ở những bệnh nhân có tình trạng suy gan vừa.
Dolutegravir có khả năng thâm nhập vào dịch não tủy (CSF). Trong một nghiên cứu trên 13 bệnh nhân chưa từng điều trị, khi sử dụng phác đồ ổn định gồm dolutegravir kết hợp với abacavir và lamivudine, nồng độ dolutegravir trong dịch não tủy đạt trung bình 18 ng/mL, một mức đủ cao vượt qua IC50 và tương đương với nồng độ không gắn kết trong huyết tương.
Dolutegravir cũng hiện diện trong các mô sinh dục của cả nam và nữ. AUC trong dịch cổ tử cung, mô cổ tử cung và mô âm đạo chiếm khoảng 6-10% AUC trong huyết tương ở trạng thái ổn định. AUC trong tinh dịch là 7%, và trong mô trực tràng là 17% so với AUC huyết tương ổn định.
Chuyển đổi sinh học:
Dolutegravir đã được chuyển hóa chủ yếu thông qua quá trình glucuronid hóa qua UGT1A1 với một thành phần nhỏ CYP3A. Dolutegravir là một hợp chất lưu hàng chủ yếu trong huyết tương; Sự thải trừ thông qua thận của hoạt chất không thay đổi thấp (<1% liều dùng). Năm mươi ba phần trăm tổng liều uống đã được bài tiết ở dưới dạng không đổi qua phân. Không rõ toàn bộ hay một phần của việc này là do hoạt chất không được hấp thu hay do sự bài tiết qua mật của liên hợp glucuronidate, chất này có thể bị phân hủy thêm để tạo thành hợp chất gốc trong lòng ruột. Ba mươi hai phần trăm của tổng liều uống đã được bài tiết thông qua nước tiểu, được đại diện bởi ete glucuronid của dolutegravir (18,9% tổng liều), chất chuyển hóa N-dealkylation (3,6% tổng liều), cùng chất chuyển hóa đã được hình thành bằng quá trình oxy hóa ở benzylic carbon (3,0% tổng liều).
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
- Thuốc dolutegravir 50 mg thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế chuyển chuỗi tích hợp vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) . Thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị nhiễm HIV cho người lớn và trẻ em nặng ít nhất 15kg và từ 6 tuổi trở lên.
- dolutegravir thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại enzyme gọi là integrase đó là cần thiết cho virus HIV để sinh sản. Làm như vậy, nó sẽ làm giảm lượng HIV trong máu.
Công dụng của Tivicay
- Kết hợp với những thuốc kháng vi-rút khác, để điều trị nhiễm HIV-1 ở những người trưởng thành chưa từng điều trị hoặc đã từng trải qua liệu pháp.
- Kết hợp với rilpivirine, giống như một phát đồ điều trị hoàn chỉnh, để điều trị được tình trạng nhiễm HIV-1 thay thế thuốc ổn định phác đồ điều trị ARV ở người trưởng thành bị ức chế về mặt virus học (HIV-1 RNA dưới 50 bản sao / mL) trong ít nhất khoảng 6 tháng mà không có tiền sử thất bại điều trị và không biết thay thế nào liên quan đến kháng thuốc.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Avonza Mylan hộp 30 viên, công dụng, tác dụng phụ
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Tivicay
Khi bạn sử dụng thuốc Tivicay, hãy thông báo ngay cho bác sĩ của bạn về toàn bộ những tình trạng y tế của bạn, bao gồm nếu bạn:
- Từng có phản ứng dị ứng với thuốc Tivicay.
- Đã gặp những vấn đề về gan, bao gồm cả viêm gan B hoặc C.
- Nếu như bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê ở trong sổ đăng ký mang thai nhằm theo dõi ảnh hưởng của dolutegravir đối với em bé.
- Phụ nữ đang nhiễm HIV hoặc AIDS không nên cho con bú. Kể cả khi con bạn được sinh ra không có HIV, vi rút có thể được truyền từ mẹ sang con trong sữa mẹ của bạn.
- Cho bác sĩ của bạn biết về những loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc được kê theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và những chất bổ sung thảo dược.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Tivicay ?
Thuốc tương tác chung với Tivicay:
- Những loại thuốc điều trị HIV / AIDS
- Thuốc kháng axit hoặc thuốc nhuận tràng có chứa nhôm, magiê hoặc canxi.
- Sucralfat
- Bổ sung sắt hoặc canxi
- Thuốc đệm
- Thuốc chống động kinh
- St. John’s wort
- Metformin
- Rifampin
Tương tác bệnh với Tivicay
Có 3 tương tác bệnh với thuốc bao gồm:
- Chạy thận nhân tạo
- Viêm gan
- Suy gan
Ai không nên dùng thuốc Tivicay?
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Tivicay.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ:
- Phụ nữ đang có khả năng sinh đẻ (WOCBP) cần được tư vấn về nguy cơ có thể bị dị tật ống thần kinh với dolutegravir (xem bên dưới), kể cả việc cân nhắc những biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Nếu như một phụ nữ đang có kế hoạch mang thai, những lợi ích và rủi ro của việc tiếp tục điều trị bằng Tivicay cần được thảo luận với bệnh nhân.
Thai kỳ:
- Kinh nghiệm của con người từ một nghiên cứu giám sát kết quả sinh đẻ ở Botswana cho thấy sự gia tăng nhỏ các khuyết tật ống thần kinh; 7 trường hợp trong 3.591 ca đẻ (0,19%; KTC 95% 0,09%, 0,40%) cho các bà mẹ dùng phác đồ chứa dolutegravir tại thời điểm thụ thai so với 21 ca trong 19.361 ca đẻ (0,11%: KTC 95% 0,07%, 0,17%) cho phụ nữ tiếp xúc với phác đồ không dolutegravir tại thời điểm thụ thai.
- Tỷ lệ dị tật ống thần kinh trong dân số chung dao động từ 0,5-1 trường hợp trên 1.000 trẻ đẻ sống (0,05-0,1%). Hầu hết các dị tật ống thần kinh xảy ra trong vòng 4 tuần đầu tiên của quá trình phát triển phôi thai sau khi thụ thai (khoảng 6 tuần sau kỳ kinh nguyệt cuối cùng). Nếu xác định có thai trong ba tháng đầu khi đang điều trị dolutegravir, thì lợi ích và rủi ro của việc tiếp tục dùng dolutegravir so với chuyển sang chế độ điều trị ARV khác nên được thảo luận với bệnh nhân về tuổi thai và khoảng thời gian quan trọng của sự phát triển khuyết tật ống thần kinh.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
- Bệnh nhân nên được thông báo rằng chóng mặt đã được báo cáo trong khi điều trị bằng Tivicay. Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hồ sơ phản ứng có hại của Tivicay nên được lưu ý khi xem xét khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.
Liều dùng và cách sử dụng Tivicay như thế nào?
Tivicay liều dùng bao nhiêu?

Liều Tivicay dành cho người lớn
- Một viên 50 mg mỗi ngày một lần cho người bắt đầu điều trị ARV lần đầu tiên, hoặc cho người chưa dùng các chất ức chế Tích hợp ở trong quá khứ.
- Một viên 50 mg x 2 lần / ngày cho những người đã từng điều trị có HIV kháng với những chất ức chế tích hợp khác và khi sử dụng chung với một vài thuốc ARV.
Liều Tivicay dùng cho trẻ em
Đối với người đang bắt đầu điều trị ARV lần đầu tiên, hoặc những người chưa sử dụng chất ức chế Tích hợp trong quá khứ: một viên 50 mg mỗi ngày một lần cho những người ít nhất 88 lbs (40 kg); một viên 10 mg và một viên 25 mg mỗi ngày một lần cho những người nặng từ 66 lbs (30 kg) đến dưới 80 lbs (40 kg).

Tivicay cách dùng thuốc
- Hãy dùng thuốc Tivicay chính xác theo quy định của bác sĩ. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn.
- Bạn có thể sử dụng Tivicay có hoặc không có thức ăn.
- Không nghiền nát hoặc nhai toàn bộ viên nén phân tán thuốc Tivicay.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc Tivicay hoặc cho vào một lượng nhỏ nước.
Tivicay 50mg quên liều thuốc
- Trong trường hợp quên liều Tivicay, hãy dùng thuốc ngay sau bữa ăn.
- Nếu khoảng cách thời gian nhiều hơn kể từ bữa ăn, hãy hỏi ngay ý kiến bác sĩ xem có nên sử dụng liều đã quên hay không.
- Không dùng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.
Tivicay quá liều lượng:
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mình sử dụng quá liều thuốc Tivicay.
Tivicay 50mg tác dụng phụ
Tác dụng phụ Tivicay thường gặp
- Khó chịu ở bụng
- Những giấc mơ bất thường
- Bệnh tiêu chảy
- Chóng mặt
- Mệt mỏi
- Khí ga
- Đau đầu
- Ngứa, phát ban
- Nôn mửa
- Tăng cân
Tác dụng phụ Tivicay ít gặp
- Dấu hiệu bị trầm cảm (chẳng hạn như kém tập trung, thay đổi giấc ngủ, thay đổi cân nặng, giảm hứng thú với những hoạt động, có ý định tự tử)
- Dấu hiệu nhiễm trùng (những triệu chứng có thể bao gồm sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, chóng mặt kéo dài, khó thở, cứng cổ, nhức đầu, sụt cân hoặc bơ phờ).
- Đau cơ hoặc khớp bất thường
Tác dụng phụ Tivicay nghiêm trọng
- Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng (chẳng hạn như đau quặn bụng, khó thở, buồn nôn và nôn, hoặc sưng mặt và cổ họng)
- Dấu hiệu của những vấn đề về gan (ví dụ: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, giảm cân, vàng da hoặc lòng trắng của mắt, phân nhạt màu, nước tiểu sẫm màu)

Tivicay 50mg lưu trữ thuốc ra sao?
- Bảo quản thuốc Tivicay ở trong nhiệt độ phòng, dao động nhiệt độ từ khoảng 15 – 30 độ C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng và nơi có độ ẩm cao.
- Để thuốc dolutegravir 50mg xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi để hạn chế được tình trạng thú nuôi và trẻ nuốt phải thuốc.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc ricovir-em tenofovir 300mg và emtricitabine 200mg
Thuốc Tivicay giá bao nhiêu?
Lưu ý giá thuốc Tivicay sẽ thay đổi vào từng thời điểm cũng như địa điểm Nhà Thuốc Hồng Đức Online chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo. Nếu muốn biết giá thuốc Tivicay cụ thể vui lòng liên hệ Nhà Thuốc Hồng Đức Online Sđt: 0901771516
Mua thuốc Tivicay ở đâu uy tín, giá rẻ
- Nhà Thuốc Hồng Đức Online là địa chỉ uy tín chuyên bán thuốc Tivicay giá rẻ
- Liên hệ Nhà Thuốc Hồng Đức Online 0901771516 mua bán thuốc Tivicay uy tín tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Tivicay . Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tivicay 50mg với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn..
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
Tài liệu tham khảo
- Thuốc Tivicay: https://www.drugs.com/sfx/tivicay-side-effects.html. Truy cập ngày 05/09/2020.
- Bài viết dolutegravir: https://en.wikipedia.org/wiki/Tofacitinib. Truy cập ngày 05/09/2020.