Thông tin thuốc Ventoxen
- Quy cách đóng gói: 60 viên nén
- Nhãn hiệu: Everest Pharma
- Thành phần: Venteoclax 100mg
- Hàm lương: 100mg
Ventoxen là thuốc gì?
Ventoxen 100mg là một trong những loại thuốc do Everest sản xuất bao gồm phân tử Venetoclax được sử dụng điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc bệnh bạch cầu lymphocytic nhỏ ở người lớn. Ventoxen được sử dụng riêng hoặc kết hợp cùng với các loại thuốc ung thư khác để điều trị tình trạng này.
Cơ chế hoạt động
Công dụng thuốc Ventoxen
Xem thêm các bài viết liên quan đến ung thư máu: Thuốc điều trị ung thư máu
Quá liều lượng của Ventoxen
Xin vui lòng liên hệ ngay với trung tâm y tế hoặc gọi cho bác sĩ nếu bạn có nghi ngờ về việc dùng quá liều Ventoxen. Hãy mang theo đơn thuốc và hộp thuốc để bác sĩ có thể xem xét kịp thời.
Cảnh báo khi dùng thuốc Ventoxen
Cách dùng thuốc Ventoxen
Liều dùng thuốc
Đối với bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ:
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Clolar (clofarabine) công dụng và cách dùng
Thuốc Ventoxen có thể xảy ra tác dụng phụ gì?
Ventoxen có thể gây ra tác dụng phụ:
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Giảm sự thèm ăn
- Cực kỳ mệt mỏi
- Sưng cánh tay hoặc bàn tay của bạn
- Đau lưng
- Đau xương, cơ hoặc khớp
- Đau bụng
- Sưng hoặc lở loét trong miệng
- Đau miệng hoặc cổ họng
- Đau đầu
- Sổ mũi hoặc nghẹt mũi, ho
- Khó thở
- Chóng mặt
- Phát ban
- Khó đi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu giấc
Tương tác thuốc Ventoxen
Mặc dù có những loại thuốc không được khuyến cáo sử dụng cùng nhau, tuy nhiên trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng song song hai loại thuốc khác nhau, mặc dù có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc áp dụng các biện pháp phòng ngừa.
Việc quan trọng khi sử dụng loại thuốc này là chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn cần phải biết liệu bạn có sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong danh sách dưới đây hay không. Các tương tác dưới đây đã được lựa chọn dựa trên tiềm năng tác động của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.
Không nên kết hợp loại thuốc này với các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không sử dụng loại thuốc này cho bạn hoặc điều chỉnh một số loại thuốc khác mà bạn đang dùng.
- Boceprevir
- Clarithromycin, Cobicistat, Conivaptan
- Idealisib, Indinavir, Itraconazole
- Ketoconazole
- Lopinavir
- Nefazodone, Nelfinavir
- Posaconazole 100mg, Ritonavir
- Saquinavir
- Telaprevir, Telithromycin
- Voriconazole
Dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể cần thiết trong một số tình huống. Nếu hai loại thuốc được kê đồng thời, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Aliskiren, Amiodarone, Aprepitant, Atazanavir
- Belzutifan, Betrixaban, Bosentan
- Capmatinib, Carbamazepine, Carvedilol, Ciprofloxacin, Colchicine, crizotinib, Cyclosporine
- Dabigatran Etexilate, Digoxin, Diltiazem, Doxorubicin, Doxorubicin Hydrochloride Liposome, Dronedarone, Duvelisib
- Efavirenz, Elagolix, Enzalutamide 40mg, Erythromycin, thuốc Everolimus
- Fexofenadine, Flibanserin, Fluconazole, Fluvoxamine, Fosnetupitant, Fosphenytoin
- Glecaprevir
- Imatinib, Ivosidenib
- Lapatinib, Larotrectinib, Lasmiditan, Lefamulin, Letermovir, Loperamid, Lorlatinib
- Maraviroc, Mitotane, Modafinil
- Nafcillin, naldemedine, Netupitant, Nilotinib
- Phenobarbital, Phenytoin, Pibrentasvir, Primidone
- Quinidine
- Ranolazine, Rifampin
- Sirolimus, St John’s Wort
- Talazoparib, Tolvaptan, Topotecan
- Vemurafenib, Verapamil, Voxilaprevir
Dùng thuốc Ventoxen cùng với bất kỳ loại thuốc nào dưới đây có thể tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng việc kết hợp cả hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho bạn. Trong trường hợp hai loại thuốc được kê đồng thời, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.
- Warfarin
Chống chỉ định thuốc Ventoxen
- Thuốc Ventoxen chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào.
Dược động học thuốc Ventoxen
Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết thanh thường đạt được trong khoảng 5–8 giờ. Đối với liều 400 mg mỗi ngày, điều kiện ăn ít chất béo, nồng độ tối đa ổn định là 2,1 ± 1,1 μg/mL. Việc sử dụng venetoclax nên được thực hiện trong khi ăn. Venetoclax có thể phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích khoảng 256–321 L và có liên kết mạnh mẽ với protein huyết tương. Trong khoảng nồng độ từ 1-30 μM (tương đương 0,87-26 μg/mL), phần không liên kết với protein trong huyết thanh là rất nhỏ, dưới 0,01.
Venetoclax trải qua chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4/5, như đã được xác minh thông qua nghiên cứu in vitro. Người dùng thuốc nên tránh tiêu thụ bưởi vì nó có thể ức chế CYP3A. Ngoài ra, khi sử dụng venetoclax, không nên dùng cùng các thuốc khác chứa các chất ức chế CYP3A như ciprofloxacin, diltiazem, dronedarone, erythromycin, fluconazole, verapamil. Venetoclax được loại bỏ khỏi cơ thể chủ yếu qua đường bài tiết.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Rubidomycin 5mg/ml Daunorubicin: Công dụng và cách dùng thuốc
Bảo quản thuốc Ventoxen ra sao?
Thuốc Ventoxen giá bao nhiêu?
- Giá bán của thuốc Ventoxen sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Hồng Đức Online qua hotline 0901.771.516
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Ventoxen tại Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
Nguồn Tham Khảo
- Nguồn: https://go.drugbank.com/drugs/DB11581. Truy cập ngày 29/10/2021.
- Ventoxen – Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Venetoclax. Truy cập ngày 29/10/2021.