Thuốc Ventoxen 100mg Venteoclax: Công dụng và cách dùng

0
2598
Thuốc Ventoxen 100mg Venteoclax: Công dụng và cách dùng
Thuốc Ventoxen 100mg Venteoclax: Công dụng và cách dùng
5/5 - (1 vote)

Thuốc Ventoxen 100mg Venteoclax là giải pháp tiên tiến trong điều trị các bệnh lý ung thư máu như bạch cầu lympho mạn tính (CLL) và bạch cầu dòng lympho cấp tính (AML). Với hoạt chất venetoclax đột phá, thuốc hoạt động bằng cách ức chế protein BCL-2, từ đó ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư một cách hiệu quả. Cùng tìm hiểu chi tiết về công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng để sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.

Thông tin thuốc Ventoxen

  • Quy cách đóng gói: 60 viên nén
  • Nhãn hiệu: Everest Pharma
  • Thành phần: Venteoclax 100mg
  • Hàm lương: 100mg

Ventoxen là thuốc gì?

Ventoxen 100mg là một trong những loại thuốc do Everest sản xuất bao gồm phân tử Venetoclax được sử dụng điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc bệnh bạch cầu lymphocytic nhỏ ở người lớn. Ventoxen được sử dụng riêng hoặc kết hợp cùng với các loại thuốc ung thư khác để điều trị tình trạng này. 

Ventoxen là thuốc gì?
Ventoxen là thuốc gì?

Cơ chế hoạt động 

Protein trong họ CLL/lymphoma 2 (BCL-2) của tế bào B đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tự diệt (apoptosis). Họ protein này bao gồm cả những protein khuyến khích và ngăn chặn tự diệt cho các loại tế bào khác nhau. Các tế bào ung thư thường tránh apoptosis bằng cách kích hoạt các protein ức chế quá trình tự diệt (apoptosis).

Việc ức chế trực tiếp các protein ngăn chặn tự diệt đã được chứng minh có tiềm năng điều trị, như navitoclax, một chất ức chế chọn lọc đồng thời BCL-2 và BCL-X (L), đã được chứng minh hiệu quả lâm sàng đối với một số loại ung thư huyết học phụ thuộc vào BCL-2. Sự ức chế chọn lọc BCL-2 bằng venetoclax, giữ lại BCL-X (L), cho phép khôi phục quá trình tự diệt mà không gây ra những tác dụng phụ như giảm tiểu cầu.

Venetoclax hoạt động bằng cách gắn kết trực tiếp với protein BCL-2, thay thế các protein khuyến khích tự diệt, từ đó kích hoạt quá trình xuyên qua màng ngoài của ty thể và kích hoạt enzym caspase. Trong các nghiên cứu không lâm sàng, venetoclax đã chứng tỏ hoạt động chống tế bào trong các tế bào u biểu hiện quá mức BCL-2.

Công dụng thuốc Ventoxen

Ventoxen 100 mg được sử dụng để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh u lympho Hodgkin cổ điển giai đoạn III hoặc IV chưa được điều trị trước đó (cHL), khi kết hợp với hóa trị. Nó cũng được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh nhân cHL có nguy cơ tái phát cao hoặc tiến triển, bao gồm cả kết hợp với tế bào gốc tạo máu tự thân sau ghép (tự động HSCT).
  • Điều trị bệnh nhân cHL sau khi tự động HSCT thất bại hoặc sau khi ít nhất hai phác đồ hóa trị liệu đa tác nhân trước đó không hiệu quả.
  • Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư hạch tế bào lớn đồng sản toàn thân sau khi ít nhất một phác đồ hóa trị liệu đa tác nhân trước đó thất bại.
  • Điều trị bệnh nhân mắc bệnh u lympho tế bào lớn nguyên phát ở da (pcALCL) hoặc biểu hiện CD30 (MF).
Công dụng thuốc Ventoxen
Công dụng thuốc Ventoxen

Xem thêm các bài viết liên quan đến ung thư máu: Thuốc điều trị ung thư máu

Quá liều lượng của Ventoxen

Xin vui lòng liên hệ ngay với trung tâm y tế hoặc gọi cho bác sĩ nếu bạn có nghi ngờ về việc dùng quá liều Ventoxen. Hãy mang theo đơn thuốc và hộp thuốc để bác sĩ có thể xem xét kịp thời.

Cảnh báo khi dùng thuốc Ventoxen

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ventoxen, hãy chắc chắn thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, vitamin, thuốc không kê đơn, và thuốc thảo dược).
  • Tránh uống nước ép bưởi, ăn bưởi, cam Seville (thường được dùng trong mứt cam), hoặc quả khế khi sử dụng Ventoxen. Những thực phẩm này có thể làm tăng nồng độ Ventoxen trong máu của bạn.
  • Không tiêm chủng hoặc nhận bất kỳ loại vắc xin nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ khi đang dùng Ventoxen.
  • Nếu bạn đàn bà, hãy thông báo cho nhân viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đồng thời đang mang thai hoặc có khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Ventoxen có thể gây nguy hiểm cho thai nhi và cần phải được cân nhắc kỹ trước khi sử dụng.
  • Cả nam và nữ đều không nên mang thai khi đang sử dụng Ventoxen. Hãy sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả như bao cao su trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị. Thảo luận với bác sĩ về cách an toàn để có thai sau khi điều trị.
  • Ventoxen có thể gây ra vấn đề liên quan đến khả năng sinh sản ở nam giới. Hãy thảo luận với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào về khả năng sinh sản.
  • Không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
Cảnh báo khi dùng thuốc Ventoxen
Cảnh báo khi dùng thuốc Ventoxen

Cách dùng thuốc Ventoxen

  • Ventoxen là loại thuốc dạng viên uống. Thông thường, bạn nên uống Ventoxen cùng với bữa ăn và nước mỗi ngày một lần.
  • Hãy uống Ventoxen vào cùng thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị.
  • Hãy tuân thủ chặt chẽ những hướng dẫn được ghi trên nhãn thuốc và theo yêu cầu của bác sĩ. Không nên sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn liều được chỉ định, cũng như không nên uống thuốc thường xuyên hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.
  • Để đảm bảo hiệu quả tối đa, hãy nuốt toàn bộ viên thuốc mà không chia nhỏ, nhai hoặc nghiền nát chúng.

Liều dùng thuốc 

Cách sử dụng thuốc Ventoxen sẽ được điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân. Bạn nên tuân theo chỉ định từ bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn của thuốc. Thông tin dưới đây chỉ cung cấp mức độ sử dụng trung bình của thuốc. Nếu liều thuốc của bạn khác với thông tin này, bạn không nên tự ý thay đổi mà nên theo yêu cầu của bác sĩ.

Liều thuốc mà bạn cần sử dụng phụ thuộc vào độ mạnh của thuốc. Thêm vào đó, số lần sử dụng thuốc hàng ngày, khoảng thời gian giữa các liều và thời gian sử dụng thuốc cũng sẽ được điều chỉnh dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn khi sử dụng thuốc.

Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:

  • Người lớn: Ban đầu, bạn sẽ được khởi động với liều 100 miligam (mg) mỗi ngày. Bác sĩ sẽ điều chỉnh tăng dần liều dần theo từng tuần. Thông thường, liều tối đa không được vượt quá 400 mg mỗi ngày khi kết hợp với azacitidine hoặc decitabine, hoặc không được vượt quá 600 mg mỗi ngày khi kết hợp với thuốc cytarabine 100mg liều thấp.
  • Trẻ em: Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.

Đối với bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ:

  • Người lớn: Ban đầu, bạn sẽ được khởi động với liều 20 miligam (mg) mỗi ngày. Bác sĩ sẽ điều chỉnh tăng dần liều hàng tuần trong vòng 5 tuần. Tuy nhiên, liều tối đa thường không vượt quá 400 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em: Việc sử dụng và liều lượng phải được bác sĩ của bạn xác định.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Clolar (clofarabine) công dụng và cách dùng

Thuốc Ventoxen có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Ventoxen có thể gây ra tác dụng phụ:

  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Giảm sự thèm ăn
  • Cực kỳ mệt mỏi
  • Sưng cánh tay hoặc bàn tay của bạn
  • Đau lưng
  • Đau xương, cơ hoặc khớp
  • Đau bụng
  • Sưng hoặc lở loét trong miệng
  • Đau miệng hoặc cổ họng
  • Đau đầu
  • Sổ mũi hoặc nghẹt mũi, ho
  • Khó thở
  • Chóng mặt
  • Phát ban
  • Khó đi vào giấc ngủ hoặc ngủ không sâu giấc

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Ventoxen có thể bao gồm:

  • Triệu chứng nhiễm trùng như sốt đơn độc, đau họng, ho, cảm giác ớn lạnh, da nóng, đỏ, đau hoặc sưng, tiểu nhiều, hoặc đau đớn thường xuyên, cùng với các dấu hiệu khác.
  • Tiểu ít đi.
  • Sưng chân, mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Chảy máu bất thường hoặc nhiều hơn bình thường, có thể đi kèm với sự xuất hiện của bầm tím.
  • Da xanh xao, khó thở, chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi cực độ, và nhịp tim đập nhanh.

Ngoài ra, Ventoxen cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề không bình thường nào khi sử dụng thuốc này, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Tương tác thuốc Ventoxen

Mặc dù có những loại thuốc không được khuyến cáo sử dụng cùng nhau, tuy nhiên trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng song song hai loại thuốc khác nhau, mặc dù có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc áp dụng các biện pháp phòng ngừa.

Tương tác thuốc Ventoxen
Tương tác thuốc Ventoxen

Việc quan trọng khi sử dụng loại thuốc này là chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn cần phải biết liệu bạn có sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong danh sách dưới đây hay không. Các tương tác dưới đây đã được lựa chọn dựa trên tiềm năng tác động của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.

Không nên kết hợp loại thuốc này với các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không sử dụng loại thuốc này cho bạn hoặc điều chỉnh một số loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Boceprevir
  • Clarithromycin, Cobicistat, Conivaptan
  • Idealisib, Indinavir, Itraconazole
  • Ketoconazole
  • Lopinavir
  • Nefazodone, Nelfinavir
  • Posaconazole 100mg, Ritonavir
  • Saquinavir
  • Telaprevir, Telithromycin
  • Voriconazole

Dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể cần thiết trong một số tình huống. Nếu hai loại thuốc được kê đồng thời, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

  • Aliskiren, Amiodarone, Aprepitant, Atazanavir
  • Belzutifan, Betrixaban, Bosentan
  • Capmatinib, Carbamazepine, Carvedilol, Ciprofloxacin, Colchicine, crizotinib, Cyclosporine
  • Dabigatran Etexilate, Digoxin, Diltiazem, Doxorubicin, Doxorubicin Hydrochloride Liposome, Dronedarone, Duvelisib
  • Efavirenz, Elagolix, Enzalutamide 40mg, Erythromycin, thuốc Everolimus
  • Fexofenadine, Flibanserin, Fluconazole, Fluvoxamine, Fosnetupitant, Fosphenytoin
  • Glecaprevir
  • Imatinib, Ivosidenib
  • Lapatinib, Larotrectinib, Lasmiditan, Lefamulin, Letermovir, Loperamid, Lorlatinib
  • Maraviroc, Mitotane, Modafinil
  • Nafcillin, naldemedine, Netupitant, Nilotinib
  • Phenobarbital, Phenytoin, Pibrentasvir, Primidone
  • Quinidine
  • Ranolazine, Rifampin
  • Sirolimus, St John’s Wort
  • Talazoparib, Tolvaptan, Topotecan
  • Vemurafenib, Verapamil, Voxilaprevir

Dùng thuốc Ventoxen cùng với bất kỳ loại thuốc nào dưới đây có thể tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng việc kết hợp cả hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho bạn. Trong trường hợp hai loại thuốc được kê đồng thời, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.

  • Warfarin

Chống chỉ định thuốc Ventoxen

  • Thuốc Ventoxen chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào.

Dược động học thuốc Ventoxen

Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết thanh thường đạt được trong khoảng 5–8 giờ. Đối với liều 400 mg mỗi ngày, điều kiện ăn ít chất béo, nồng độ tối đa ổn định là 2,1 ± 1,1 μg/mL. Việc sử dụng venetoclax nên được thực hiện trong khi ăn. Venetoclax có thể phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích khoảng 256–321 L và có liên kết mạnh mẽ với protein huyết tương. Trong khoảng nồng độ từ 1-30 μM (tương đương 0,87-26 μg/mL), phần không liên kết với protein trong huyết thanh là rất nhỏ, dưới 0,01.

Venetoclax trải qua chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4/5, như đã được xác minh thông qua nghiên cứu in vitro. Người dùng thuốc nên tránh tiêu thụ bưởi vì nó có thể ức chế CYP3A. Ngoài ra, khi sử dụng venetoclax, không nên dùng cùng các thuốc khác chứa các chất ức chế CYP3A như ciprofloxacin, diltiazem, dronedarone, erythromycin, fluconazole, verapamil. Venetoclax được loại bỏ khỏi cơ thể chủ yếu qua đường bài tiết.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Rubidomycin 5mg/ml Daunorubicin: Công dụng và cách dùng thuốc

Bảo quản thuốc Ventoxen ra sao?

  • Thuốc Ventoxen cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng để đảm bảo chất lượng.
  • Không nên sử dụng thuốc Ventoxen sau khi hết hạn sử dụng, theo thông tin trên bao bì.
  • Để hủy bỏ thuốc không dùng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thay vì vứt vào nước thải hoặc thùng rác gia đình.

Thuốc Ventoxen giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Ventoxen sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Hồng Đức Online qua hotline 0901.771.516

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Ventoxen tại Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Bác sĩ: Võ Mộng Thoa


Nguồn Tham Khảo

  1. Nguồn: https://go.drugbank.com/drugs/DB11581. Truy cập ngày 29/10/2021.
  2. Ventoxen – Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Venetoclax. Truy cập ngày 29/10/2021.
Previous articleThuốc Vfend 200mg voriconazole tác dụng gì? Giá bao nhiêu?
Next articleThuốc Ledifos (Ledipasvir /Sofosbuvir ): Điều trị viêm gan C
Nhathuochongduc
Giới thiệu về Bác Sĩ Hồng Đức Bác Sĩ Hồng Đức đang phục vụ ở Nhathuochongduc.com - Nhà Thuốc Hồng Đức với mong muốn chia sẻ các thông tin về thuốc, cách sử dụng hiệu quả cùng những phương pháp phòng ngừa và điều trị bệnh thông thường để đem đến lợi ích cho độc giả. Bác Sĩ Hồng Đức đã tốt nghiệp ở trường Đại học Y dược TPHCM, một ngôi trường với uy tín và truyền thống lâu đời trong việc đào tạo y bác sĩ và dược sĩ có trình độ chuyên môn cao ở Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy, Bác Sĩ Hồng Đức đã dày công tìm hiểu, tra cứu và cập nhật thông tin y tế, tài liệu về thuốc, cũng như hướng dẫn điều trị cho các bệnh nhân và biên tập những nội dung về bệnh học từ các nguồn uy tín. Cô đã lựa chọn kỹ càng các thông tin từ từ những thông tin y tế hàng đầu thế giới, cũng như từ những tạp chí y khoa như FDA Hoa Kỳ, PubMeD, NSH.UK, Drugs.com, và rất nhiều nguồn khác. Chính nhờ vào sự cố gắng cũng như kiến thức vững vàng, dược sĩ Đặng Hằng luôn đem đến cho bệnh nhân các thông tin chính xác và mới nhất về bệnh học, mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here