Thuốc Tatanol 500mg Acetaminophen: Công dụng và cách dùng

0
3231
Thuoc-Tatanol-500mg-Acetaminophen-Cong-dung-va-cach-dung
5/5 - (1 vote)

Thuốc Tatanol điều trị các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về giảm đau và hạ sốt được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Tatanol

  • Tên Thuốc: Tatanol A.F.
  • Số Đăng Ký: VD-32693-19
  • Hoạt Chất: Acetaminophen 500mg
  • Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
  • Phân nhóm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Pymepharco (166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam)
  • Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco (166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam)

Thuốc Tatanol là gì?

Tatanol là thuốc phổ biến để điều trị các cơn đau, bình do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu.

Xem thêm các bài viết liên quan đến giảm đau và hạ sốt: Giảm đau, hạn sốt

Công dụng của Tatanol

Thuoc-Tatanol-500mg-Acetaminophen-Cong-dung-va-cach-dung
Công dụng của Tatanol

Tatanol được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng như giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu. Thuốc có thể làm giảm đau trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với viêm và sưng sâu trong khớp.

Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Liều dùng thuốc Tatanol bao nhiêu?

Người lớn, bao gồm người lớn tuổi và trẻ em trên 16 tuổi: 2 viên thuốc được uống cùng với nửa ly nước (100 ml). Để đảm bảo khởi đầu tác dụng giảm đau nhanh không ít hơn hai viên phải được uống với 100 ml nước. Để đạt được tốc độ tác dụng tối đa nên uống thuốc với dạ dày rỗng. 2 viên/lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày. Không nên dùng thuốc lặp lại ít hơn mỗi 4 giờ và không nên dùng quả 4 lần/ngày. 

Trẻ em từ 12 tuổi – 15 tuổi: 1 viên thuốc được uống cùng với nửa ly nước (100 ml), có thể dùng tới 4 lần/ngày. Không nên dùng thuốc lặp lại ít hơn mỗi 4 giờ và không nên dùng quá 4 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Aspegic (Lysine acetylsalicylate) Công dụng và cách dùng

Quên liều thuốc Tatanol 

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều Tatanol, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. 

Không dùng thêm liều Tatanol để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

Quá liều lượng của Tatanol

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Tatanol.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Tatanol

Dùng thuốc Tatanol chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Chống chỉ định

  • Thuốc Tatanol chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ Tatanol

  • Rối loạn màu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. 
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn ở da bao gồm phát ban da, phù mạch và hội chứng Stevens – Johnson / hoại tử biểu bì nhiễm độc. 
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: co thắt phế quản (đã có trường hợp co thắt phế quản với acetaminophen, nhưng nhiều khả năng ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin hoặc các NSAID khác) Rối loạn gan mật: suy chức năng gan. 
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Tatanol

  • Phải thận trọng khi dùng Tatanol cho người bị suy thận hoặc suy gan. Nguy cơ quá liều lớn hơn ở những người có bệnh gan do rượu không xơ gan. 
  • Không dùng quá liều chỉ định. 
  • Không dùng cùng lúc với các thuốc khác có chứa acetaminophen. 
  • Không nên sử dụng Tatanol cho những bệnh nhân có yêu cầu chế độ ăn ít natri. 
  • Nếu cơn đau đầu trở nên dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ. 
  • Nếu triệu chứng không giảm, tham khảo ý kiến bác sĩ. 

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). 

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao những nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại bạn mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tại, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương. 

Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm: 

  • Các tổn thương đa dạng ở da: bạn da dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng bạn hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người. 
  • Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc. 
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột. 
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. 
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…tỷ lệ tử vong cao 15-30%. 

Hội chứng ngoại bạn mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao. 

Khi phát hiện những dấu hiệu phát bạn trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Rotundin: Công dụng và cách dùng

Dược động học Tatanol

Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid và sulfat, – ít hơn 5% được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Liên kết với protein huyết tương là rất ít. 

Thời gian bán thải trung bình của acetaminophen sau khi dùng Tatanol A.F. là 2-3 giờ và tương tự như mức đạt được sau khi uống viên acetaminophen thông thường trong tình trạng no và đói. 

Sau khi uống Tatanol A.F., thời gian trung bình để đạt được nồng độ đỉnh acetaminophen trong huyết tương (max) lần lượt là 25 phút và 45 phút ở người tình nguyện trong tình trạng đói và nó. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được nhanh hơn ít nhất gấp hai lần đối với viên Tatanol A.F, so với viên acetaminophen thông thường trong tình trạng no và đói (p = 0,0002). Sau khi uống Tatanol A.F., thường có thể đo được acetaminophen trong huyết tương trong vòng 10 phút trong cả lúc đói và no. 

Thuoc-Tatanol-500mg-Acetaminophen-Cong-dung-va-cach-dung
Dược động học Tatanol

Hai viên Tatanol A.F. được yêu cầu phải uống với 100 ml nước để đạt được tốc độ hấp thụ acetaminophen nhanh chóng. Tốc độ hấp thu tối đa đạt được ở dạ dày rỗng. Khi chỉ uống một viên thuốc tốc độ hấp thu của acetaminophen đối với viên Tatanol A.E. cũng giống như viên acetaminophen thông thường. Điều này được cho là do lượng natri bicarbonat hiện diện trong một viên thuốc không đủ để tăng tốc độ hấp thu của acetaminophen. Ngoài ra, uống thuốc với lượng nước không đủ (<100 ml) cũng không có tăng tốc độ tác dụng. 

Mức độ hấp thu của acetaminophen từ viên Tatanol A.F. tương tự như viên acetaminophen thông thường, thể hiện bởi AỤC trong cả lúc đói và no.

Tương tác thuốc 

  • Thuốc uống chống đông máu: Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này, nên acetaminophen được ưa dùng hơn salicylate khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion. 
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen). 
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của acetaminophen. 
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzyme ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với acetaminophen cũng có thể dẫn đến nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của những tương tác này. Nguy cơ acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. 
  • Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị acetaminophen và thuốc chống co giật, tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. 
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của acetaminophen. 
  • Isoniazid và các thuốc chống lão làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan. Chloramphenicol: Tăng nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.

Lưu trữ thuốc Tatanol ra sao?

  • Bảo quản Tatanol ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Tatanol giá bao nhiêu?

Giá bán của thuốc Tatanol sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Thuốc Tatanol mua ở đâu?

  • Để tham khảo mua thuốc Tatanol ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tatanol được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn Tham Khảo

Previous articleThuốc Tanatril 5mg Imidapril hydroclorid giá bao nhiêu?
Next articleThuốc Telfor 120mg Fexofenadin: Công dụng và cách dùng
Nhathuochongduc
Giới thiệu về Bác Sĩ Hồng Đức Bác Sĩ Hồng Đức đang phục vụ ở Nhathuochongduc.com - Nhà Thuốc Hồng Đức với mong muốn chia sẻ các thông tin về thuốc, cách sử dụng hiệu quả cùng những phương pháp phòng ngừa và điều trị bệnh thông thường để đem đến lợi ích cho độc giả. Bác Sĩ Hồng Đức đã tốt nghiệp ở trường Đại học Y dược TPHCM, một ngôi trường với uy tín và truyền thống lâu đời trong việc đào tạo y bác sĩ và dược sĩ có trình độ chuyên môn cao ở Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy, Bác Sĩ Hồng Đức đã dày công tìm hiểu, tra cứu và cập nhật thông tin y tế, tài liệu về thuốc, cũng như hướng dẫn điều trị cho các bệnh nhân và biên tập những nội dung về bệnh học từ các nguồn uy tín. Cô đã lựa chọn kỹ càng các thông tin từ từ những thông tin y tế hàng đầu thế giới, cũng như từ những tạp chí y khoa như FDA Hoa Kỳ, PubMeD, NSH.UK, Drugs.com, và rất nhiều nguồn khác. Chính nhờ vào sự cố gắng cũng như kiến thức vững vàng, dược sĩ Đặng Hằng luôn đem đến cho bệnh nhân các thông tin chính xác và mới nhất về bệnh học, mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here