Thuốc Stadexmin: Công dụng và cách dùng, liều dùng

0
4321
Thuoc-Stadexmin-Cong-dung-va-cach-dung
Rate this post

Thuốc Stadexmin điều trị triệu chứng nổi mề đay, chàm, tình trạng viêm da cấp và rất trầm trọng. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về da được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Stadexmin

  • Tên Thuốc: Stadexmin
  • Số Đăng Ký: VD-20128-13
  • Hoạt Chất: Betamethason 0,25 mg, Dexclorpheniramin maleat 2 mg
  • Dạng Bào Chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 500 viên
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. (K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam)
  • Công ty Đăng ký: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. (K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam)

Thuốc Stadexmin là gì?

Stadexmin là thuốc điều trị triệu chứng nổi mề đay (ngoại trừ các triệu chứng mạn tính), chàm, tình trạng viêm da cấp và rất trầm trọng, phát ban do thuốc, viêm mũi dị ứng và hen phế quản mạn tính.

Xem thêm các bài viết liên quan đến bệnh về da: Bệnh da liễu

Công dụng của Stadexmin

Thuoc-Stadexmin-Cong-dung-va-cach-dung
Công dụng của Stadexmin

Thuốc Stadexmin có công dụng được dùng trong các trường hợp bị dị ứng, dấu hiệu bất thường ở da, vấn đề hô hấp, huyết áp…

  • Các tình trạng dị ứng: Thường chỉ định dùng cho trường hợp viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng do thời tiết thay đổi, quá mẫn với các loại thuốc hoặc vết thương do côn trùng cắn đốt…
  • Các dấu hiệu tổn thương da: Tình trạng vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa, viêm da tiếp xúc, nấm da, vảy nến, mề đay, viêm da bong tróc…
  • Vấn đề về hô hấp: Người bị viêm phế quản cấp tính, hen suyễn, hen phế quản mạn tính, tràn khí màng phổi, phổi bị xơ hóa…
  • Các bệnh lý nội tiết: Người bị suy vỏ tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận, viêm tuyến giáp…
  • Bệnh về mắt: Viêm phần phụ, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác…
  • Các bệnh lý về máu: Hỗ trợ điều trị chứng giảm tiểu cầu tự phát, chứng thiếu máu tan, các phản ứng truyền máu…
  • Các vấn đề về đường tiêu hóa: Thường hỗ trợ cho các trường hợp bị viêm gan mạn tính, các vấn đề về đại tràng, viêm loét trực tràng…

Liều dùng thuốc Stadexmin bao nhiêu?

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ.
  • Không dùng quá 8 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:

  • Liều khuyến cáo: ½ viên x 3 lần/ngày.
  • Nếu cần thêm một liều hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ.
  • Không dùng quá 4 viên/ngày.
  • Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Neosporin: Công dụng và cách dùng

Quên liều thuốc Stadexmin 

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. 

Không dùng thêm liều để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

Quá liều lượng của Stadexmin

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Stadexmin

Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Chống chỉ định

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

Tác dụng phụ Stadexmin

Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn như nổi ban. Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng này, nên ngưng dùng thuốc.

Tâm thần kinh: có những thay đổi về tinh thần, vì vậy nên theo dõi cẩn thận. Đối với trường hợp này, nên điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc. Hồi hộp, kích động, tình trạng sảng khoái, nhìn đôi, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt và cảm giác nặng đầu.

Hệ tiêu hóa: Có thể gây loét dạ dày. Do đó cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Trong trường hợp này, cần điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Khô miệng, ợ nóng, đau dạ dày, buồn nôn và thèm ăn bất thường.

Hệ tiết niệu: Chứng đa niệu và tiểu khó.

Hệ tuần hoàn: Đôi khi tăng huyết áp, do đó nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Trong những trường hợp như vậy, nên điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Huyết học: Tăng bạch cầu. Khi dùng chế phẩm dexchlorpheniramin, thiếu máu bất sản, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu v.v… Do đó cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Cần ngưng dùng thuốc khi những trường hợp này xảy ra.

Da: Phù, mụn, xạm da, nhiễm sắc tố, ban xuất huyết, viêm mô mỡ.

Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp v.v… (hiếm gặp). Do đó cần theo dõi cẩn thận và trong những trường hợp này cần áp dụng điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Tác dụng phụ khác: Nhiễm trùng, suy thận cấp, chứng loãng xương, bệnh lý hệ thống cơ, huyết khối v.v… có thể xảy ra nhưng hiếm. Do đó cần theo dõi cẩn thận trong trường hợp này, cần áp dụng điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Mặt tròn như mặt trăng, chân lông rậm, tóc phát triển nhiều, ngứa, rối loạn bài tiết mồ hôi, sốt, đau cơ, đau khớp, rối loạn kinh nguyệt, glucose niệu, cảm giác mệt mỏi, tăng trọng lượng và ức chế sự phát triển ở trẻ em có thể xảy ra.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Contractubex 50g: Công dụng và cách dùng

Tương tác thuốc Stadexmin

Betamethason:

Dùng đồng thời với các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị olla các corticosteroid.

Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticosteroid.

Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, như thiazid hay furosemid, có thể gây mất kali quá mức. Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng đồng thời với amphotericin B hay thuốc giãn phế quản nhóm xanthin hay thuốc chủ vận beta 2.

Thuoc-Stadexmin-Cong-dung-va-cach-dung
Tương tác thuốc Stadexmin

Dexclorpheniramin maleat:

Thuốc ức chế monoaminoxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.

Dexclorphenramin maleat có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Stadexmin

Phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận. 

Trẻ em có thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn. Người cao tuổi cũng có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.

Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn, mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. 

Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu dùng thuốc kéo dài.

Nguy cơ thủy đậu và có thể cả zona nặng, tăng ở người bệnh chưa có miễn dịch khi dùng corticosteroid toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Người bệnh chưa có miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch thụ động. Thận trọng tương tự cũng được áp dụng với bệnh sởi. Không được dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân liều cao và ít nhất cả trong ba tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.

Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.

Thận trọng trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.

Tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

Đặc tính dược lực học

Stadexmin phôi hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của corticoid là betamethason, một dẫn xuất của presnisolon và tác động kháng histamin của dexclorpheniramin maleat. Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon Betamethason có tác dụng chống viêm, chứng thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Lưu trữ thuốc Stadexmin ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Stadexmin giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Stadexmin trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng: 80000 VND/ chai.
  • Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Thuốc Stadexmin mua ở đâu?

  • Để tham khảo mua thuốc Stadexmin ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Stadexmin được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.


Nguồn Tham Khảo

Previous articleThuốc Supirocin (Mupirocin): Công dụng và cách dùng
Next articleThuốc Swellmen (Salicylic) là gì? Công dụng và cách dùng
Nhathuochongduc
Giới thiệu về Bác Sĩ Hồng Đức Bác Sĩ Hồng Đức đang phục vụ ở Nhathuochongduc.com - Nhà Thuốc Hồng Đức với mong muốn chia sẻ các thông tin về thuốc, cách sử dụng hiệu quả cùng những phương pháp phòng ngừa và điều trị bệnh thông thường để đem đến lợi ích cho độc giả. Bác Sĩ Hồng Đức đã tốt nghiệp ở trường Đại học Y dược TPHCM, một ngôi trường với uy tín và truyền thống lâu đời trong việc đào tạo y bác sĩ và dược sĩ có trình độ chuyên môn cao ở Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy, Bác Sĩ Hồng Đức đã dày công tìm hiểu, tra cứu và cập nhật thông tin y tế, tài liệu về thuốc, cũng như hướng dẫn điều trị cho các bệnh nhân và biên tập những nội dung về bệnh học từ các nguồn uy tín. Cô đã lựa chọn kỹ càng các thông tin từ từ những thông tin y tế hàng đầu thế giới, cũng như từ những tạp chí y khoa như FDA Hoa Kỳ, PubMeD, NSH.UK, Drugs.com, và rất nhiều nguồn khác. Chính nhờ vào sự cố gắng cũng như kiến thức vững vàng, dược sĩ Đặng Hằng luôn đem đến cho bệnh nhân các thông tin chính xác và mới nhất về bệnh học, mỹ phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here