Thuốc Basultam là thuốc điều trị những triệu chứng nhiễm khuẩn. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về nhiễm khuẩn được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Thông tin thuốc Basultam
- Tên Thuốc: BASULTAM
- Số Đăng Ký: VN-18017-14
- Hoạt Chất: Cefoperazon 1g; sulbactam 1g
- Dạng Bào Chế: Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Công ty Sản Xuất: Medochemie Ltd. – Factory C (Michael Erakleous Street, Agios Athanasios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Cộng Hòa Síp)
- Công ty Đăng ký: Medochemie Ltd.
Xem thêm các bài viết liên quan đến nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn
Thuốc Basultam là gì?
Basultam là thuốc kháng sinh có tác dụng chữa trị chứng nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu.
Basultam có thành phần kháng khuẩn của sulbactam/cefoperazon (SBT/CPZ) là cefoperazon, là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác động chống lại các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế sự tổng hợp mucopeptid vách tế bào.
Công dụng của Basultam
Basultam chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp: Do sulbactam/cefoperazon có phổ kháng khuẩn rộng nên chỉ cần sử dụng Basultam đơn thuần cũng có thể điều trị hữu hiệu hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazon có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
Liều dùng thuốc Basultam bao nhiêu?
Liều dùng tham khảo cho BASULTAM được chỉ định sử dụng như sau:
- Liều dùng tôi đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g một ngày.
Liều dùng Basultam ở trẻ sơ sinh:
- Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.
Tiêm tĩnh mạch:
- Khi truyền ngắt quãng, mỗi lọ sulbactam/cefoperazon phải được pha với lượng thích hợp dung dịch dextrose 5%, natri clorid 0,9% hay nước vô khuân dùng pha tiêm và phải pha loãng thành 20ml với cùng dung dịch pha thuốc đề truyền trong 15-60 phút.
- Lactated Ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
- Nếu tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc Basultam cũng được pha như trên và tiêm trong ít nhất 3 phút.
Tiêm bắp:
- Lidocaine HCI 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Tyrosur gel 5g là thuốc gì? Giá thuốc Tyrosur bao nhiêu?
Quên liều thuốc Basultam
- Nếu bạn quên một liều Basultam hãy uống ngay sau khi nhớ ra, nếu đã gần liều tiếp theo hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không nên quên hai liều liên tiếp và tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù lại lượng đã quên.
- Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ Basultam nhiều hơn một liều thuốc.
Quá liều lượng của Basultam
- Có ít thông tin về ngộ độc cấp cefoperazon natri và sulbactam natri ở người. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức của các tác dụng ngoại ý đã biết.
- Vì nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tuỷ có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý.
- Vì cả cefoperazon và sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc Basultam và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Basultam
- Tiêm tĩnh mạch chậm: pha loãng 50 mg ranitidin trong 20 ml dung dịch (natri clorid 0,9, dextrose 5, natri clorid 0,18 va dextrose 4, natri bicarbonat 4,2 và dung dịch Hartmann).
- Truyền tĩnh mạch: liều 25mg/h.
- Tiêm bắp: 50 mg (2ml dung dịch nước)
Tác dụng phụ Basultam
Đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý thường là trên đường tiêu hoá. Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiếp theo sau là buồn nôn hay nôn 0,6%. Phản ứng da: giống như các penicillin và cephalosporin khác, tác dụng ngoại ý do tăng mẫn cảm là nổi sẩn đỏ 0,6% và mề đay 0,08%. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin. Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0,4% (5/1131).
Giống như những kháng sinh họ beta-lactam khác, khi điều trị lâu dài có thể bị giảm bạch cầu trung tính 0,5% (9/1696). Ở một số bệnh nhân, test Coombs dương tính 5,5% (15/269) trong quá trình điều trị. Có báo cáo giám hemoglobin 0,9% (13/1416) và hematocrit 0,9% (13/1409) phù hợp với y văn khi điều trị bằng cephalosporin. Tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu máu 0,8% (11/1414) thoáng qua cũng có thể xảy ra. Giảm prothrombin máu cũng đã được báo cáo 3,8% (10/262).
Các tác dụng ngoại ý khác: Nhức đầu 0,04%, sốt 0,5%, đau nơi tiêm 0,08% và rét run 0,04%
Bất thường xét nghiệm: Tăng tạm thời xét nghiệm chức năng gan ASAT 5,7% (94/1638), ALAT 6,2% (95/1529), phosphatase kiềm 2,4% (37/1518) và bilirubin 1,2% (12/1040).
Phản ứng tại chỗ: SBT/CPZ dung nạp tốt khi dùng đường tiêm bắp. Hiếm khi bị đau tại chỗ. Giống như những penicillin và cephalosporin khác, tiêm truyền tĩnh mạch SBT/CPZ có thể gây viêm tĩnh mạch 0,1% ở tại vị trí tiêm truyền ở một vài bệnh nhân.
Các tác dụng ngoại ý Basultam sau đây đã được báo cáo: Tổng quát: phản ứng phản vệ (gồm cả sốc).
- Tim mạch: tụt huyết áp.
- Tiêu hoá: viêm đại tràng màng giả.
- Huyết học: giảm bạch cầu. Da: ngứa, hội chứng Stevens Johnson.
- Tiết niệu: tiểu máu.
- Mạch máu: viêm mạch.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Basultam.
Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Basultam
Lúc có thai: Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở người 10 lần cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Sulbactam và cefoperazon có qua nhau thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vi nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Lúc nuôi con bú: Cefoperazon và sulbactam được bài tiết qua sữa rất ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng sulbactam/cefoperazon ở người đang cho con bú dù cả hai chất sulbactam và cefoperazon rất ít qua sữa mẹ.
Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Các phản ứng này thường xảy ra nơi bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, nên ngưng thuốc và điều trị thích hợp.
Khi xảy ra phản ứng phản vệ nặng, phải cấp cứu ngay bằng adrenaline. Nếu cần thiết, phải đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản.
Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 g một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Tương tác thuốc Basultam
Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng cefoperazon và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có một số người bị phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh.
Khi dùng những cephalosporin khác, đôi khi cũng bị phản ứng tương tự nếu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cần cho bệnh nhân biết không nên dùng bia rượu trong thời gian điều trị với SBT/CPZ.
Đối với những bệnh nhân phải nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.
Tương tác giữa thuốc Basultam và xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giá khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Auclanityl Công dụng, Liều dùng và cách dùng
Lưu trữ thuốc Basultam ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Basultam giá bao nhiêu?
- Để tham khảo giá thuốc Basultam bao nhiêu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Thuốc Basultam mua ở đâu?
- Để tham khảo mua thuốc Basultam ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Basultam được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
- Basultam generic. Price of basultam. Uses, Dosage, Side effects https://www.ndrugs.com/?s=basultam. Truy cập ngày 24/09/2020.
- Cefoperazone – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Cefoperazone. Truy cập ngày 24/09/2020.