Thuốc Bostacet là thuốc điều trị các cơn đau. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về giảm đau hạ sốt được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Thông tin thuốc Bostacet
- Tên Thuốc: Bostacet
- Số Đăng Ký: VD-16218-12
- Hoạt Chất: Paracetamol 325 mg, Tramadol HCl 37,5mg
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam (Số 43, Đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam)
- Công ty Đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Xem thêm các bài viết liên quan đến giảm đau và hạ sốt: Giảm đau, hạn sốt
Thuốc Bostacet là gì?

Bostacet là một loại thuốc giảm đau cho các trường hợp đau từ nhẹ đến trung bình, được bán theo đơn. Người bệnh muốn mua thuốc này cần phải được bác sĩ kê đơn.
Công dụng của Bostacet
Thuốc có công dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Việc sử dụng Bostacet nên được giới hạn ở những bệnh nhân mà cơn đau của họ thật sự cần thiết phải sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
Liều dùng thuốc Bostacet bao nhiêu?
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 2 viên, có thể bổ sung liều dùng khi cần thiết nhưng không được quá 8 viên mỗi ngày. Khoảng cách giữa các liều sử dụng không nên ít hơn 6 giờ.
Điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo cường độ đau và đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của Bostacet chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người già: Có thể sử dụng liều thông thường, nhưng cần lưu ý là ở người tình nguyện trên 75 tuổi thì thời gian bán thải của tramadol tăng 17%. Thời gian giữa các liều sử dụng không nên ít hơn 6 giờ.
Suy thận: Do có tramadol nên Bostacet không được khuyến cáo cho người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút). Đối với người suy thận vừa, thời gian giãn cách liều nên được tăng lên khoảng 12 giờ.
Suy gan: Không sử dụng cho người suy gan nặng. Trong trường hợp suy gan vừa, thời gian giãn cách liều nên được cân nhắc cẩn thận.
Quên liều thuốc Bostacet
Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngay một liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo.
Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.
Quá liều lượng của Bostacet
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc Bostacet và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Panadol extra: Công dụng và cách dùng
Chống chỉ định thuốc Bostacet
Thuốc Bostacet chống chỉ định với những bệnh nhân:
- Quá mẫn với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các opioid. Trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng tâm thần.
- Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần.
- Suy gan nặng.
- Động kinh không được điều trị
Cách dùng thuốc Bostacet
Dùng thuốc Bostacet chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Tác dụng phụ Bostacet

Các tác dụng phụ thường gặp của Bostacet
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu.
- Thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, chóng mặt, run rẩy.
- Da: Ngứa, đổ mồ hôi. Tâm thần: Lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo âu, căng thẳng, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ.
Các tác dụng phụ ít gặp của Bostacet
- Tiêu hóa: Khó nuốt, phân đen.
- Thần kinh: Co thắt cơ, dị cảm, ù tai.
- Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ.
- Da: Phản ứng da (phát ban, nổi mày đay).
- Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
- Hô hấp: Khó thở. Gan, mật: Tăng men gan.
- Tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện (tiểu khó, bí tiểu).
- Toàn bộ cơ thể: Run rẩy, đỏ bừng, đau ngực.
Các tác dụng phụ hiếm gặp của Bostacet
- Mắt: Nhìn mờ.
- Thần kinh: Co giật, thất điều, ngất xỉu.
- Tâm thần: Lệ thuộc thuốc.
Cảnh báo khi dùng thuốc Bostacet
- Việc dùng thuốc Bostacet kéo dài có thể gây quen thuốc và nghiện thuốc, phải tránh ngừng thuốc đột ngột.
- Những bệnh nhân có tiền sử lệ thuộc opioid, lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy nên được điều trị trong thời gian ngắn dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
- Dùng quá liều paracetamol có thể gây ngộ độc gan.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Sản phẩm Bostacet có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tương tác thuốc Bostacet
Tương tác với tramadol
Các phối hợp bị chống chỉ định với Bostacet:
IMAO (thuốc ức chế MAO không chọn lọc và thuốc ức chế MAO chọn lọc A, B) khi dùng chung với tramadol có thể gây hội chứng serotonin với các triệu chứng như: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run rẩy, lú lẫn, thậm chí là hôn mê. Trong trường hợp đang điều trị với IMAO, nên ngưng điều trị hai tuần trước khi dùng tramadol.
Các phối hợp không được khuyến cáo với Bostacet:
Rượu và đồ uống chứa cồn làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Carbamazepin và các thuốc cảm ứng enzym làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, có nguy cơ làm giảm hiệu quả và thời gian tác dụng của Bostacet.
Các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazolin) làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol do ngăn chặn cạnh tranh các thụ thể với nguy cơ xảy ra các hội chứng cai thuốc.
Các phối hợp cần thận trọng khi sử dụng với Bostacet:
Tramadol có thể gây co giật và tăng khả năng co giật của các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), các chất tái hấp thu serotonin – norepinephrin (SNRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần và các thuốc có khả năng giảm ngưỡng khác (bupropion, Thuốc mirtazapin, tetrahydrocannabinol) gây cơn động kinh.

Sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc serotonin như các thuốc SSRI, SNRI, IMAO có thể gây ngộ độc serotonin. Hội chứng serotonin có thể được chẩn đoán nếu xảy ra khi một trong những dấu hiệu sau:
Ngưng sử dụng các thuốc chống trầm cảm giúp cải thiện tình hình nhanh chóng. Việc điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Các dẫn xuất opioid khác (bao gồm cả thuốc trị ho và thuốc cai nghiện), benzodiazepin, barbiturat làm gia tăng nguy cơ suy hô hấp, có thể gây tử vong khi dùng quá liều.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như các dẫn xuất opioid khác, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giải lo âu, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1, thuốc an thần, thuốc hạ huyết áp tác dụng lên thần kinh trung ương, thalidomid, baclofen làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng chung với tramadol, có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và sự an toàn khi lái xe hay vận hành máy móc.
Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Nếu có thể, nên tiến hành đánh giá định kỳ chỉ số PT (prothrombin time) do đã có những báo cáo về việc tăng INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) cùng với nguy cơ chảy máu cao ở một số bệnh nhân.
Các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin) có thể ức chế sự chuyển hóa của tramadol (khử methyl ở vị trí – N và – 0).
Tương tác với paracetamol
Cholestyramin làm giảm hấp thu của paracetamol. Metoclopramid hoặc domperidon làm tăng hấp thu của paracetamol.
Thuốc chống đông máu: Tác dụng chống đông máu của wafarin và các coumarins khác có thể tăng lên khi sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài với nguy cơ chảy máu cao.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Lidocain: Công dụng và cách dùng
Lưu trữ thuốc Bostacet ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc Bostacet khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Bostacet giá bao nhiêu?
- Thuốc Bostacet do công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam hiện nay đang có giá trên thị trường là 50.000 VNĐ/ Hộp.
- Giá bán của thuốc Bostacet sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Bostacet được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
- Paracetamol: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/paracetamol.html. Truy cập ngày 07/11/2020.
- Paracetamol – wikipedia https://vi.wikipedia.org/wiki/Paracetamol. Truy cập ngày 07/11/2020.