Thuốc Dopegyt điều trị tăng huyết áp. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về huyết áp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Thông tin thuốc Dopegyt
- Tên Thuốc: Dopegyt
- Số Đăng Ký: VN-13124-11
- Hoạt Chất: Methyldopa 250mg
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 60 tháng
- Công ty Sản Xuất: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
- Công ty Đăng ký: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
Thuốc Dopegyt là gì?
Dopegyt là thuốc điều trị tăng huyết áp được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, do công ty Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co sản xuất.
Xem thêm các bài viết liên quan đến tim: Tim mạch
Công dụng của Dopegyt
Thuốc Dopegyt có công dụng điều trị trong trường hợp: Điều trị tăng huyết áp mà các liệu pháp khác bệnh nhân không đáp ứng với điều trị.
Liều dùng thuốc Dopegyt bao nhiêu?
Liều dùng người lớn
Liều khởi đầu thông thường của hai ngày đầu là 250mg 2 – 3 lần trong ngày, sau đó có thể tăng hay giảm liều dần dần – tùy theo mức độ hạ huyết áp – với khoảng cách mỗi lần điều chỉnh liều không ít hơn hai ngày. Vì có thể xảy ra tác dụng phụ làm buồn ngủ kéo dài hai hoặc ba ngày khi bắt đầu điều trị và mỗi khi tăng liều, do đó trước tiên nên tăng liều của buổi tối.
Liều duy trì thông thường là 500 – 2000mg mỗi ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa trong ngày là 3g. Nếu huyết áp không giảm được một cách thỏa đáng với liều trong ngày 2g Dopegyt, thì nên phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Sau hai hay ba tháng điều trị bằng Dopegyt có thể xảy ra sự dung nạp thuốc. Việc giảm huyết áp một cách thích hợp có thể thực hiện được bằng cách tăng liều methyldopa hay bằng cách phối hợp với các thuốc lợi tiểu.
Huyết áp thường trở về trị số ban đầu trước khi điều trị trong vòng 48 giờ sau khi ngưng Dopegyt mà không có xảy ra hiệu ứng dội (rebound effect) trước đó.
Có thể dùng Dopegyt cho các bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc hạ huyết áp khác bằng cách ngưng dần dần các thuốc hạ huyết áp này. Trong những trường hợp này thì liều khởi đầu của Dopegyt không được quá 500mg mỗi ngày, và tăng liều nếu cần thiết với khoảng cách mỗi lần tăng không ít hơn hai ngày.
Khi thêm methyldopa vào một liệu pháp hạ huyết áp đang áp dụng thì liều lượng của các thuốc hạ huyết áp này cần được điều chỉnh để có một sự chuyển tiếp trôi chảy.
Liều dùng cho người cao tuổi
Đối với người cao tuổi phải bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể được, không quá 250mg trong ngày.
Nếu cần thì có thể tăng dần liều, với khoảng cách mỗi lần tăng liều không ít hơn hai ngày. Liều trong ngày không vượt quá 2g.
Tình trạng ngất xảy ra thường hơn ở người cao tuổi, và có thể liên quan đến sự tăng nhạy cảm với thuốc và bệnh xơ cứng động mạch tiến triển, có thể tránh được bằng cách dùng liều thấp hơn.
Liều dùng trẻ em
Ở trẻ em, liều khởi đầu Dopegyt là 10 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 – 4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều dần dần với khoảng cách mỗi lần tăng không ít hơn hai ngày, cho đến khi đạt được hiệu quả thích hợp. Liều tối đa trong ngày là 65mg/kg cân nặng, cho đến tối đa là 3g mỗi ngày.
Viên nén bao phim Dopegyt 250mg không phải là dạng bào chế thích hợp dùng để khởi đầu điều trị bằng methyldopa và để tính toán chính xác liều thuốc dựa trên cân nặng ở trẻ em.
Viên nén bao phim chỉ thích hợp cho việc điều trị duy trì ở trẻ em có huyết áp có thể được kiểm soát thỏa đáng bằng methyldopa, với liều từ 250mg ngày 24 lần cho đến liều 750mg ngày 24 lần, sau khi đã tính được liều lượng với một thuốc khác có chứa methyldopa.
Liều dùng suy thận
Methyldopa được thải trừ chủ yếu qua thận; do đó cần phải giảm liều Dopegyt ở bệnh nhân suy thận.
Nên kéo dài khoảng cách mỗi lần uống thuốc đến 8 giờ nếu có suy thận nhẹ (tốc độ lọc của tiểu cầu thận trong khoảng 60 – 89ml/phút/1,73 m2), cho đến 8 – 12 giờ nếu có suy thận vừa (tốc độ lọc của tiểu cầu thận trong khoảng 30 – 59ml/phút/1,73m2) và cho đến 12 – 24 giờ trong suy thận nặng (tốc độ lọc của tiểu cầu thận < 30ml/phút/1,73m2).
Vì methyldopa có thể bị loại khỏi máu bằng thẩm phân, nên một liều bổ sung 250mg được khuyên dùng để phòng ngừa sự gia tăng huyết áp sau khi thẩm phân máu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Tanatril 5mg Imidapril hydroclorid: Công dụng và cách dùng
Quên liều thuốc Dopegyt
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều Dopegyt, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn.
Không dùng thêm liều để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.
Quá liều lượng của Dopegyt
Triệu chứng khi quá liều
Quá liều cấp tính có thể gây hạ huyết áp cấp tính với các phản ứng khác do trục trặc não và dạ dày (an thần quá mức, yếu, nhịp tim chậm, chóng mặt, chóng mặt, táo bón, khó chịu, tiêu chảy, buồn nôn và nôn).
Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Không có thuốc giải độc đặc. Methyldopa có thể thẩm tách được.
Cách xử lý khi quá liều
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Dopegyt
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Sản phẩm thuốc Dopegyt 250mg được bào chế dưới dạng viên nén, dùng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc Dopegyt trực tiếp cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Không dừng thuốc đột ngột, tăng/giảm thời gian sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ Dopegyt
Tác dụng phụ thường gặp
- Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
- Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
- An thần.
- Giảm tình dục.
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Ngạt mũi.
Tác dụng phụ ít gặp
- Suy nhược.
- Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
- Ác mộng, trầm cảm.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang.
- Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
- Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa.
- Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy.
- Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng.
- Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ.
- Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.
Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc
- Không tự ý dùng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
- Bạn nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định bác sĩ, không tự ý thay đổi liều, tránh quên thuốc.
- Thuốc có thể gây ra tác dụng buồn ngủ vào những thời điểm bắt đầu sử dụng hoặc mỗi khi tăng liều điều trị. Tuy tác dụng này chỉ là thoáng qua nhưng bạn vẫn cần thận trọng khi làm công việc đòi hỏi sự tập trung cao như điều khiển máy hoặc lái xe.
- Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Methyldopa nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan trước đó.
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Tương tác thuốc Dopegyt
Thận trọng đặc biệt khi dùng chung với các thuốc:
- Thuốc Dopegyt 250mg có thể làm tăng độc tính của Lithium trên hệ thần kinh và tim nếu dùng cùng nhau. Nên tránh phối hợp 2 thuốc trên với nhau.
- Ngoài ra, Dopegyt 250mg có thể làm tăng hoạt tính của thuốc gây mê khi dùng cùng nhau. Thận trọng với tương tác này đặc biệt là trên người cao tuổi.
- Amphetamine, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ba vòng, thuốc tạo huyết có sắt, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các thuốc tránh thai dạng uống.
- Các thuốc hạ huyết áp khác, các thuốc gây mê, các phenothiazine.
- Lithium (tăng nguy cơ ngộ độc lithium).
- Levodopa (giảm tác dụng chống parkinson và tăng tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương).
- Rượu và các thuốc khác làm suy hệ thần kinh trung ương, các thuốc chống đông máu.
- Bromocriptine.
- Haloperidol.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Orgatec: Công dụng và cách dùng
Lưu trữ thuốc Dopegyt ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Dopegyt giá bao nhiêu?
- Giá thuốc Dopegyt trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng:
- Giá bán của thuốc Dopegyt sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Dopegyt mua ở đâu?
- Để tham khảo mua thuốc Dopegyt ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Dopegyt được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
- Dopegyt generic. Price of dopegyt. Uses, Dosage, Side effects https://www.ndrugs.com/?s=dopegyt. Truy cập ngày 21/11/2020.
- Methyldopa – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Methyldopa. Truy cập ngày 21/11/2020.
Mang thai uống thuốc Dopegyt 250 mg được không BS?