Thuốc Haloperidol điều trị tâm thần phân liệt. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức Online cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về thần kinh được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Thông tin thuốc Haloperidol
- Tên Thuốc: Haloperidol
- Số Đăng Ký: VD-16060-11
- Hoạt Chất: Haloperidol 1,5mg
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên nén
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. (10 Tô Hiệu, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam)
- Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. (10 Tô Hiệu, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam)
Xem thêm các bài viết liên quan đến thần kinh: Thần kinh
Thuốc Haloperidol là gì?
Haloperidol là một loại thuốc chống loạn thần được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Công dụng của Haloperidol
Thuốc này có công dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt, được sử dụng để kiểm soát cảm giác vận động và giọng nói ở những người mắc hội chứng Tourette. Haloperidol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Cách thức hoạt động của Haloperidol
Haloperidol thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc chống loạn thần. Nhóm thuốc là một nhóm thuốc hoạt động theo cách tương tự. Những loại thuốc này thường được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
Thuốc chống loạn thần hoạt động trên chất dopamine trong não. Giảm dopamine có thể giúp điều trị chứng loạn thần.
Thuốc này cũng có thể ngăn chặn yếu tố hoạt động của các chất hóa học khác trong não. Điều này có thể giúp kiểm soát các khía cạnh của một số rối loạn tâm thần, chẳng hạn như dễ gây gổ, dễ bùng nổ hoặc quá kích thích, di chuyển quá mức, bốc đồng, khó chú ý và thay đổi tâm trạng.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Migomik: Công dụng và cách dùng
Liều dùng thuốc Haloperidol bao nhiêu?
Liều dùng cho các rối loạn tâm thần và hành vi:
Liều dùng cho người lớn (18–64 tuổi)
Liều lượng điển hình: 0,5–5 mg, uống hai đến ba lần mỗi ngày.
Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.
Sau khi cơ thể của bạn đạt được phản ứng mong muốn, liều lượng của bạn nên được giảm dần đến liều lượng thấp nhất có thể phù hợp với bạn.
Liều dùng cho trẻ em (từ 3-12 tuổi và cân nặng từ 15–40 kg)
Liều dùng dựa trên cân nặng và tình trạng của con bạn.
Liều lượng điển hình: 0,05–0,15 mg mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
Sau khi đạt được đáp ứng mong muốn, nên giảm dần liều xuống liều thấp nhất có thể có tác dụng. Liều trên 6mg chưa được chứng minh là có hiệu quả.
Liều dùng cho trẻ em (từ 0–2 tuổi)
Liều an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Liều dùng cho người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)
Liều lượng khuyến nghị: 0,5–2 mg hai đến ba lần mỗi ngày.
Sau khi cơ thể của bạn đạt được phản ứng mong muốn, liều lượng của bạn nên được giảm dần đến liều lượng thấp nhất có thể phù hợp với bạn.
Quên liều thuốc
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn.
Không dùng thêm liều để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.
Quá liều lượng
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Chống chỉ định
Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opioid hoặc rượu. Parkinson. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ Haloperidol
Thuốc ở dưới dạng viên uống có thể gây buồn ngủ. Nó cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
Các tác dụng phụ phổ biến hơn
Các tác dụng phụ phổ biến hơn có thể xảy ra với haloperidol bao gồm:
Tác động lên hệ thần kinh trung ương, bao gồm:
- Lo lắng hoặc kích động
- Mệt mỏi
- Khó ngủ
- Tác dụng tiêu hóa, bao gồm:
- Táo bón hoặc tiêu chảy
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
Tác động nội tiết tố, bao gồm:
- Giảm khả năng tình dục
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hàng tháng
- Tăng mức prolactin
Tác dụng kháng cholinergic, bao gồm:
- Khô miệng
- Mờ mắt
- Tăng cân
- Giảm nhạy cảm với nhiệt hoặc lạnh
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Đau và sưng vú hoặc tiết sữa bất thường (chỉ dành cho phụ nữ)
- Khó đi tiểu hoặc mất kiểm soát bàng quang đột ngột
- Chóng mặt hoặc choáng váng
- Sốt, ớn lạnh hoặc đau họng
- Nóng, da khô, đột quỵ do nhiệt, hoặc thiếu mồ hôi
- Co giật
- Phát ban da
Các triệu chứng vận động (ngoại tháp) như:
- Cứng, co thắt hoặc run rẩy
- Chuyển động chậm
- Kích động hoặc bồn chồn
- Trương lực cơ bất thường
- Cử động xoắn của đầu, cổ hoặc lưỡi của bạn
Rối loạn vận động muộn , một vấn đề về vận động với các triệu chứng như:
- Không kiểm soát được lưỡi hoặc cử động nhai, nhếch môi hoặc phồng má
- Cử động dai dẳng không kiểm soát được ở chân của bạn
Loạn trương lực cơ (cử động bất thường và co thắt kéo dài do trương lực cơ bị rối loạn), với các triệu chứng như:
- Co thắt cơ không kiểm soát được ở mặt, bàn tay, cánh tay hoặc chân của bạn
- Chuyển động cơ thể xoắn
- Khó thở
- Khó nói và nuốt
- Mất thăng bằng hoặc đi lại khó khăn
Ảnh hưởng đến tim mạch, bao gồm:
- Huyết áp thấp
- Nhịp tim không đều
- Mệt mỏi
Vàng da, với các triệu chứng như:
- Vàng da của bạn hoặc lòng trắng của mắt bạn
- Nhiễm trùng phổi được gọi là viêm phế quản phổi
Lưu ý an toàn khi dùng thuốc
Lưu ý sử thuốc trên những đối tượng sau:
- Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp các tác dụng ngoại tháp).
- Người suy tủy.
- Đối tượng có u tế bào ưa crom.
- Những người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp.
- Ngoài ra, cũng nên thận trọng trên những người có bệnh glaucom góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt, người bị nhiễm độc tuyến giáp và người cao tuổi
- Khi cần phải phối hợp với 1 thuốc chống Parkinson để xử lý các triệu chứng ngoại tháp do haloperidol, có thể cần phải tiếp tục dùng thuốc chống Parkinson trong 1 thời gian sau khi ngừng thuốc để tránh xuất hiện lại các triệu chứng.
- Không những vậy, cần cẩn trọng khi dùng thuốc điều trị hưng cảm ở người bệnh bị bệnh lưỡng cực vì có thể thay đổi tính khí nhanh chóng thành trầm cảm.
- Theo dõi số lượng bạch cầu vì thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Nautamin: Công dụng và cách dùng
Tương tác thuốc Haloperidol
Viên uống Haloperidol có thể tương tác với các loại thuốc, vitamin hoặc thảo mộc khác mà bạn có thể đang dùng. Tương tác là khi một chất thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Điều này có thể gây hại hoặc ngăn cản thuốc hoạt động tốt.
Thuốc rối loạn lưỡng cực
Sử dụng lithi với haloperidol có thể dẫn đến hội chứng bệnh não. Tình trạng này có thể dẫn đến tổn thương não. Các triệu chứng có thể bao gồm suy nhược, sốt, run, lú lẫn, co thắt cơ và kết quả xét nghiệm máu bất thường. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Thuốc nhịp tim không đều
Không dùng thuốc với những loại thuốc này. Sự kết hợp có thể làm tăng tác dụng của cả hai loại thuốc trên tim của bạn. Điều này có thể gây ra nhịp tim không đều được gọi là xoắn đỉnh, có thể gây tử vong.
Thuốc chống đông máu, làm loãng máu
Dùng warfarin với haloperidol có thể làm cho warfarin kém hiệu quả hơn.
Thuốc điều trị bệnh Parkinson
Dùng haloperidol với những loại thuốc này có thể làm cho thuốc điều trị Parkinson kém hiệu quả hơn. Nó cũng có thể làm tăng áp lực của chất lỏng trong mắt của bạn. Nếu bạn đang dùng những loại thuốc này cùng nhau và chúng cần phải dừng lại, trước tiên nên dừng haloperidol để ngăn ngừa tác dụng phụ trên cơ. Ví dụ về các loại thuốc này bao gồm:
- Levodopa
- Pramipexole
- Ropinirole
Thuốc chống động kinh
Thuốc này làm tăng nguy cơ co giật. Bác sĩ nên thận trọng khi kê đơn haloperidol cho bạn nếu bạn đang dùng thuốc chống động kinh. Ví dụ về các loại thuốc này bao gồm:
- Carbamazepine
- Phenytoin
- Axit valproic
- Oxcarbazepine
Kháng sinh
Dùng rifampin với haloperidol có thể làm giảm lượng thuốc trong cơ thể bạn. Liều haloperidol của bạn có thể cần phải thay đổi hoặc ngừng khi bạn bắt đầu dùng rifampin.
Thuốc hạ huyết áp
Dùng epinephrine cùng với haloperidol có thể ngăn chặn hoạt động của epinephrine và gây ra tình trạng gọi là đảo ngược epinephrine. Các triệu chứng của sự đảo ngược epinephrine có thể bao gồm giảm huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim nhanh và đau tim.
Lưu trữ thuốc Haloperidol ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Haloperidol giá bao nhiêu?
- Giá thuốc Haloperidol trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng: 90.000 / lọ 400 viên
- Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Haloperidol mua ở đâu?
- Để tham khảo mua thuốc Haloperidol ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Haloperidol được tổng hợp bởi Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Online với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website NhaThuocHongDuc.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Nguồn Tham Khảo